Vàng là gì?
Vàng là nguyên tố hóa học có ký hiệu Au - 1 trong những nguyên tố hóa học quý hiếm nhất hiện nay. Vàng thường được đúc miếng dùng làm tài sản tích trữ hoặc là nguyên liệu để chế tác ra các loại trang sức đắt tiền. Theo ước tính thì trên toàn thế giới chỉ có khoảng 19 mét khối vàng, do đó, vàng là kim loại quý hiếm và có giá trị đắt đỏ.
Các loại vàng trên thị trường Việt Nam
Hiện nay, vàng được chia thành nhiều loại khác nhau để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các loại vàng trên thị trường hiện nay bao gồm:
Vàng ta/Vàng 9999
Vàng ta (còn được gọi là vàng 9999, vàng ròng nguyên chất) là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất là 99,99%, tỷ lệ tạp chất có trong vàng chỉ chiếm 0,01%. Vì hàm lượng vào nguyên chất gần như tuyệt đối nên vàng ta là loại vàng có giá trị nhất và thường được đúc miếng để làm tài sản tích trữ.
Vàng 999/Vàng 24K.
Vàng 999 là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất chiếm 99,9%, còn lại là các kim loại quý. Vàng 999 có hàm lượng vàng nguyên chất thấp hơn nên giá trị của nó vẫn không thể bằng vàng ta.
Vàng trắng/Vàng trắng 10K, 14K, 18K
Vàng trắng là một loại hợp kim của vàng nguyên chất và các kim loại quý khác như Paladi, Kiken, Platin... Trong đó, vàng nguyên chất là thành phần chính tạo nên vàng trắng. Vàng nguyên chất thường rất mềm, để chế tác thành các loại trang sức cứng và bền hơn thì thợ kim hoàn phải thêm các kim loại quý vào quá trình luyện kim. Trong quá trình chế tác thì màng vàng sẽ bị thay thế bằng màu trắng nên nó được gọi là vàng trắng. Tuy nhiên, vàng trắng vẫn là vàng thật, giá trị của nó không bị thay đổi.
Độ tinh khiết của vàng được đo bằng kara nên có các loại vàng trắng phổ biến như: Vàng trắng 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng nguyên chất lần lượt là 41,67%, 58,33%, 75%.
Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K
Vàng hồng là hợp kim của vàng nguyên chất với đồng ở tỷ lệ cao nên vàng có màu hồng rất đẹp. Các trang sức vàng hồng rất được chị em phụ nữ yêu thích bởi vẻ đẹp nữ tính nhưng không kém phần sang trọng. Cũng giống như vàng trắng thì vàng hồng được chia thành vàng hồng 10K, vàng hồng 14K, vàng hồng 18K.
Vàng Tây/Vàng tây 8K, 9K, 10K, 14K, 18K
Vàng tây là hợp kim của vàng nguyên chất và các kim loại màu khác. Tùy vào hàm lượng vàng nguyên chất có trong mỗi sản phẩm mà vàng tây gồm có nhiều loại khác nhau như vàng tây 8K, vàng tây 10K, vàng tây 14K, vàng tây 18K.
Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925
Vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ Italia, là hỗn hợp của vàng nguyên chất và các hợp kim khác. Trang sức vàng Ý được khách hàng ưa chuộng vì vẻ ngoài sáng bóng, thiết kế tinh xảo. Màu sắc của vàng ý tùy thuộc vào tỷ lệ vàng nguyên chất và các hợp kim khác, trong đó màu trắng và màu vàng là hai màu chủ đạo của vàng Ý. Vàng Ý gồm 2 loại vàng chính là:
- Vàng Ý 750: Có hàm lượng vàng nguyên chất là 75%, còn 25% còn lại là các hợp kim khác.
- Vàng Ý 925: Có hàm lượng vàng nguyên chất là 92,5% còn 7,5% còn lại là hợp kim khác.
Vàng non
Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất ít, khó đo lường chất lượng. Loại vàng này có giá thành rất rẻ nhưng không đảm bảo chất lượng.
Vàng mỹ ký
Vàng mỹ ký là loại vàng được tạo nên từ các kim loại các giá trị thấp như sắt, đồng, niken, chì... bên ngoài được phủ một lớp vàng giúp cho sản phẩm trở lên thẩm mỹ, đẹp hơn.
Trong số 7 loại vàng trên các loại vàng làm trang sức thường là vàng trắng, vàng hồng, vàng tây, vàng Ý, vàng non, vàng mỹ ký. Còn riêng vàng ta, vàng 999 thường được đúc miếng để tích trữ, ít được ứng dụng để chế tác trang sức.
Phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay
Nắm được cách phân biệt các loại vàng quý hiếm hiếm sẽ giúp bạn chủ động lựa chọn loại vàng phù hợp với nhu cầu và tài chính của mình:
Các loại vàng | Điểm khác biệt |
Vàng ta |
- Có màu vàng kim đậm đặc trưng. - Vàng ta mềm, dẫn điện và nhiệt tốt. - Khó tạo hình chi tiết, khó đính đá quý lên trên. - Được lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng. - Ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức. Vàng ta thường chỉ chế tác được các loại trang sức đơn giản, không đa dạng, phong phú về mẫu mã. - Sử dụng chủ yếu với mục đích tính trữ, đầu tư lâu dài. - Không bị mất giá khi bán lại. - Giá thành cao nhất trong các loại vàng. - Ít bị oxy hóa và ăn mòn. - Không bị phai màu sau một thời gian dài. |
Vàng 999 |
- Đặc tính của vàng 999 cũng giống như vàng ta. Tuy nhiên hàm lượng vàng nguyên chất của nó thấp hơn chỉ chiếm 99,9% trong khi đó lượng vàng nguyên chất của vàng ta chiếm 99,99%. Vì vậy, giá trị của vàng 999 thấp hơn so với vàng ta. - Vàng 999 cũng chủ yếu dùng để tích trữ, đầu tư mà ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức. |
Vàng trắng |
- Được ứng dụng nhiều trong công nghệ chế tác trang sức. - Có độ cứng và độ bền tốt, có thể chế tác các loại trang sức có chi tiết nhỏ, phức tạc. - Có màu trắng và độ sáng bóng đặc trưng. - Các sản phẩm có kiểm sáng hiện đại, sang trọng, bắt mắt. |
Vàng hồng |
- Màu hồng sang trọng chính là màu sắc đặc trưng của loại vàng này. - Giá trị thẩm mỹ cao và được chị em phụ nữ ưa chuộng. |
Vàng tây |
- Vàng tây cứng nên dễ dàng gia công để tạo nên các món trang có hình dạng khác nhau. - Vàng tây không chỉ có màu vàng đặc trưng mà còn có các màu hồng, trắng, màu lục... tùy sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác. - Dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng, cần mang đến cửa hàng để đánh bóng sản phẩm. |
Vàng Ý |
- Có nguồn gốc từ Italia - Vàng Ý gây ấn tượng bởi vẻ ngoài sáng bóng và tinh tế. - Vàng Ý dùng để chế tác các bộ trang sức mang vẻ đẹp hiện đại với mẫu mã đa dạng, giá thành hợp lý nên rất được ưa chuộng. |
Vàng non |
- Vàng non rất khó thẩm định được hàm lượng vàng nguyên chất có trong sản phẩm. - Mẫu mã đa dạng, với vẻ ngoài sáng bóng, bắt mắt. - Giá thành tương đối rẻ chỉ từ vài trăm nghìn. - Được bày bán chủ yếu ở các tiệm vàng nhỏ và trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada... - Dễ bị vàng giả, vàng kém chất lượng trà trộn khiến người tiêu dùng mất tiền oan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe. - Bị xỉn màu nhanh sau một thời gian sử dụng. - Tỷ lệ bán lại sau khi mua thấp |
Vàng mỹ ký |
- Được bày bán phổ biến ở cửa hàng trang sức. - Mẫu mã đa dạng, giá thành tương đối rẻ. - Xỉn màu nhanh chóng sau một thời gian ngắn sử dụng. - Rất khó có thể bán lại sau khi mua. |
Bảng giá các loại vàng hôm nay
Giá vàng SJC hôm nay
- Giá vàng SJC tại các tỉnh/thành phố:
Đơn vị tính: nghìn đồng/lượng
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC HCM | 60.000 | 60.700 |
24k nhẫn 0.5c HCM | 51.300 | 52.100 |
24k nhẫn 1c-5c HCM | 51.300 | 52.000 |
SJC Long Xuyên | 60.020 | 60.750 |
SJC Hà Nội | 60.000 | 60.720 |
SJC Quảng Ngãi | 60.000 | 60.700 |
SJC Đà Nẵng | 60.000 | 60.720 |
SJC Cà Mau | 60.000 | 60.720 |
SJC Miền Tây | 60.000 | 60.700 |
SJC Biên Hòa | 60.000 | 60.700 |
SJC Bạc Liêu | 60.000 | 60.720 |
SJC Nha Trang | 60.000 | 60.720 |
SJC Hạ Long | 59.980 | 60.720 |
SJC Bình Phước | 59.980 | 60.720 |
SJC Quy Nhơn | 59.980 | 60.720 |
SJC Quảng Nam | 59.980 | 60.720 |
SJC Phan Rang | 59.980 | 60.720 |
SJC Huế | 59.970 | 60.730 |
- Giá vàng SJC tại một số ngân hàng:
Đơn vị tính: nghìn đồng/lượng
Loại | Mua vào | Bán ra |
SCB | 59.850 | 60.450 |
Sacombank | 56.000 | 61.000 |
MaritimeBank | 59.300 | 60.700 |
Vietinbank Gold | 59.950 | 60.670 |
- Giá vàng SJC tại một số tổ chức lớn
Loại | Mua vào | Bán ra |
PNJ 1L | 51.150 | 51.950 |
Ngọc Hải SJC Tân Hiệp | 59.900 | 60.700 |
Ngọc Hải SJC Long An | 59.600 | 60.600 |
Ngọc Hải SJC HCM | 59.600 | 60.600 |
Như vậy vàng SJC mua vào hôm nay có giá từ 51.300.000 đồng/lượng - 60.000.000 đồng/lượng. Vàng SJC bán ra có giá dao động từ 52.100.000 đồng/lượng - 60.750.000 đồng/lượng.
Giá vàng Doji hôm nay
Đơn vị tính: nghìn đồng/lượng
Loại | Mua vào | Bán ra |
Doji 24k nhẫn HTV | 5.090 | 5.170 |
Doji AVPL/HN | 59.950 | 60.550 |
Doji AVPL/HCM | 60.000 | 60.700 |
Doji AVPL/CT | 60.000 | 60.700 |
Doji AVPL/ĐN | 60.000 | 60.700 |
Vàng Doji hôm nay có giá từ 59.950.000 đồng/lượng mua vào và 60.550.000 đồng/lượng bán ra.
Giá vàng tại các thương hiệu khác
Cùng tìm hiểu giá vàng của các thương hiệu vàng bạc nổi tiếng trên thị trường hiện nay như PNJ, Phú Quý… ngay trong bảng sau:
Đơn vị giá: nghìn đồng/lượng
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
PNJ nhẫn 24K | 54.300 | 54.800 |
PNJ NT 24K | 53.700 | 54.500 |
Mi Hồng 999 | 54.150 | 54.450 |
Mi Hồng 680 | 33.500 | 35.200 |
Mi Hồng 610 | 32.500 | 34.200 |
Nhẫn Phú Quý 24K | 54.000 | 54.700 |
Ngọc Hải 24K Tân Hiệp | 53.800 | 54.800 |
Ngọc Hải 24K Long An | 53.800 | 54.800 |
Ngọc Hải 24K HCM | 53.800 | 54.800 |
Cập nhật ngay: Vàng Ý hôm nay giá bao nhiêu tiền 1 chỉ?
5 thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam
Để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, hiện nay có rất nhiều cửa hàng bạc đá quý ra đời. Bên cạnh những thương hiệu uy tín lâu đời, vẫn có nhiều địa chỉ buôn bán vàng giả, vàng kém chất lượng gây hại đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì vậy, hãy tham khảo các địa chỉ bán vàng bạc đá quý uy tín dưới đây để tìm đến khi có nhu cầu mua vàng.
Thương hiệu SJC
Công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC được thành lập vào năm 1988 là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND TP.HCM. Từ ngày 16/9/2010, công ty đã chính thức được đổi tên thành Công Ty TNHH Một Thành Viên Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – SJC. Các sản phẩm của SJC được chia thành 2 loại với nhiều chủng loại từ phổ thông đến cao cấp như: dòng phổ thông nữ trang SJC và dòng nữ trang cao cấp SJC Diagold. Với dòng phổ thông thì SJC có nhiều mẫu mã độc đáo, thời trang, đặc biệt là giá cả phải chẳng phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều khách hàng, đáp ứng được nhu cầu của các cửa hàng đại lý phân phối tại các tỉnh, thành phố trên cả nước. Dòng sản phẩm nữ trang cao cấp được làm thủ công, có sự kết hợp với các loại đá quý thiên nhiên, kim cương, ruby... chuyên phục vụ nhu cầu của phân khúc khách hàng cao cấp.
Đặc biệt với sản phẩm vàng miếng của SJC được cả thị trường trong nước và quốc tế đón nhận. Chính vì vậy, từ năm 2021, thương hiệu SJC được lựa chọn là thương hiệu vàng của Nhà nước.
Để biết thêm thông tin về sản phẩm, danh sách cửa hàng phân phối, khách hàng vui lòng liên hệ đến số hotline SJC: 028 3929 6006/028 3929 3388
Thương hiệu Bảo Tín Minh Châu
Với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, thương hiệu Bảo Tín Minh Châu ngày càng được nhiều người biết đến và đón nhận. Dòng sản phẩm thế mạnh của Bảo Tín Minh Châu là vàng miếng và trang sức vàng 24K. Công ty cũng không ngừng áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực chế tác để hoàn thiện các sản phẩm của mình. Với mong muốn giúp khách hàng dễ dàng di chuyển đến điểm cung cấp sản phẩm vàng bạc, đá quý của mình, Bảo Tín Minh Châu đã mở rộng mạng lưới với hơn 200 của hàng/điểm bán tại các tỉnh, thành phố tại Miền Bắc. Trong đó, tại thành phố Hà Nội có tới 79 cửa hàng/điểm bán mà khách hàng có thể lựa chọn.
Cập nhật ngay:
Đóng góp bài viết của bạn bằng cách gửi bài viết Tại Đây Bài viết có hữu ích không?
TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Bình luận
Nội quy : nhận xét có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần bị baned nick.