1. Phạm vi địa lý
Phạm vi địa lý bảo hiểm của chuyến đi: giới hạn trong phạm vi địa lý pháp lý của Nước đến. Nếu Người được bảo hiểm đi vượt ra ngoài phạm vi lãnh thổ của Nước đến thì sẽ không bao gồm các giới hạn địa lý vượt quá phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó;
Nếu Người được bảo hiểm khởi hành trên bất kỳ Chuyến bay theo lịch trình nào ra khỏi Nước đến thì bảo hiểm này sẽ tạm ngưng khi Người được bảo hiểm làm thủ tục xuất cảnh cho chuyến bay ra ngoài nước đó. Tuy nhiên, chương trình bảo hiểm sẽ được tiếp tục khi Người được bảo hiểm làm thủ tục nhập cảnh và trở về nước đến đầu tiên, với điều kiện là khoảng thời gian đó vẫn nằm trong khoảng thời gian bảo hiểm của Người được bảo hiểm;
Nếu Người được bảo hiểm khởi hành bằng bất kỳ hình thức vận tải nào khác ngoài Chuyến bay theo lịch trình của mình, để đi du lịch ngoài Nước đến, bảo hiểm này sẽ tạm ngừng khi Người được bảo hiểm làm thủ tục xuất cảnh khỏi Nước đến. Tuy nhiên, Chương trình Bảo hiểm sẽ tiếp tục được thực hiện khi Người được bảo hiểm nhập cảnh tại Nước đến, với điều kiện là thời gian đó vẫn trong khoảng thời gian Bảo hiểm của Người được bảo hiểm.
2. Đối tượng bảo hiểm
Độ tuổi của Người được bảo hiểm
Tất cả các độ tuổi quy định trong Quy tắc bảo hiểm này đều là độ tuổi của Người được bảo hiểm vào Ngày hiệu lực hợp đồng ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm, tính theo ngày tháng năm sinh Dương lịch gần nhất trước Ngày hiệu lực hợp đồng căn cứ theo Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu, Giấy khai sinh, Giấy chứng sinh theo quy định. Tuổi của Người được tham gia bảo hiểm là từ đủ 09 ngày tuổi trở lên.
Quốc gia cư trú
Phạm vi bảo hiểm cung cấp là cho Người được bảo hiểm đang cư trú tại Việt Nam hoặc không đang cư trú tại Việt Nam nhưng du lịch qua Việt Nam hoặc quá cảnh tại một sân bay bất kỳ trong lãnh thổ Việt Nam.
3. Thời hạn bảo hiểm
Bắt đầu bảo hiểm
Ngoại trừ quyền lợi Hủy chuyến bay, bảo hiểm bắt đầu sau khi Người được bảo hiểm làm thủ tục đăng ký tại sân bay vào ngày khởi hành đầu tiên cho một chuyến bay theo lịch trình.
Bảo hiểm cho quyền lợi Hủy chuyến bay bắt đầu sau hai mươi bốn (24) giờ kể từ ngày mua bảo hiểm cho chuyến bay theo lịch trình của Người được bảo hiểm.
Kết thúc bảo hiểm
Đối với Chương trình một chiều đi
- Ngoai trừ quyền lợi Hủy chuyến bay, bảo hiểm sẽ hết hiệu lực sau 3 ngày kể từ Ngày khởi hành đầu tiên;
- Khi Người được bảo hiểm rời khỏi sân bay Nước đến, Thời điểm nào đến sớm hơn sẽ áp dụng
- Bảo hiểm cho quyền lợi Hủy chuyến bay sẽ kết thúc vào Ngày khởi hành đầu tiên.
Đối với Chương trình khứ hồi
- Ngoại trừ quyền lợi Hủy chuyến bay, bảo hiểm sẽ hết hiệu lực sau khi Người được bảo hiểm hoàn tất thủ tục nhập cảnh tại Việt Nam vào ngày đến của Người được bảo hiểm HOẶC Khi Người được bảo hiểm làm thủ tục xuất cảnh ra ngoài lãnh thổ Nước đến, ngoại trừ trở về Việt Nam.
- Thời điểm nào đến trước sẽ được áp dụng
- Bảo hiểm cho quyền lợi Hủy chuyến bay sẽ kết thúc vào Ngày khởi hành đầu tiên.
4. Quyền lợi bảo hiểm
Quyền lợi bảo hiểm tai nạn cá nhân
Trong trường hợp xảy ra Tai nạn trong Chuyến đi, nếu Người được bảo hiểm bị Thương tật thân thể dẫn đến tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn, Bảo Minh căn cứ theo phạm vi bảo hiểm, các điều khoản loại trừ, giới hạn, quy định của Quy tắc bảo hiểm này sẽ thanh toán bồi thường theo quy định trong Bảng tỷ lệ bồi thường dưới đây:
Các trường hợp tai nạn | Tỷ lệ phần trăm mức quyền lợi |
Tử vong do tai nạn | 100% |
Mất thị lực toàn bộ và không thể phục hồi của một mắt hoặc cả hai mắt do tai nạn |
100% |
Mất khả năng sử dụng vĩnh viễn một hay nhiều Chi do tai nạn |
100% |
Mất thị lực toàn bộ và không thể phục hồi của một mắt và mất khả năng sử dụng một Chi do tai nạn |
100% |
Thương tật toàn bộ vĩnh viễn, khác với Mất thị lực hoặc Mất khả năng sử dụng vĩnh viễn Chi do tai nạn |
100% |
Quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế, chi phí vận chuyển cấp cứu và hồi hương thi hài
Quyền lợi này chỉ áp dụng cho Chương trình khứ hồi. Chi phí y tế do tai nạn Bảo Minh sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm lên đến hạn mức tối đa đối với quyền lợi Bồi thường chi phí y tế do tai nạn quy định tại Bảng tóm tắt quyền lợi bảo hiểm cho mỗi khiếu nại đòi bồi thường các khoản Chi phí y tế được coi là Chi phí y tế hợp lý và thông thường phát sinh do một Tai nạn xảy ra trong Chuyến đi.
Vận chuyển cấp cứu y tế
Trong trường hợp Người được bảo hiểm cần vận chuyển cấp cứu y tế do xảy ra một vụ Tai nạn trong Chuyến đi, cần liên hệ ngay với Bảo Minh để được hướng dẫn liên hệ với Công ty hỗ trợ y tế và tổ chức thực hiện/thu xếp vận chuyển cấp cứu đến cơ sở y tế gần nhất được trang bị đầy đủ thiết bị để điều trị cho Người được bảo hiểm. Hình thức vận chuyển sẽ phụ thuộc vào điều kiện cho phép và tình trạng sức khỏe của Người được bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm sự cố trong chuyến đi:
- Hủy chuyến bay
- Rút ngắn chuyến đi
- Mất mát hoặc hư hỏng hành lý ký gửi
- Bảo đảm đúng giờ
- Trì hoãn chuyến bay Hãng hàng không
- Trì hoãn của Hãng vận tải công cộng
- Lỡ nối chuyến
5. Bồi thường
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải thông báo cho Bảo Minh (có thể bằng thông báo trực tiếp, bằng điện thoại, bằng fax) sau đó bằng văn bản. Quá thời hạn trên, người được bảo hiểm sẽ bị từ chối một phần hay toàn bộ số tiền bảo hiểm trừ trường hợp bất khả kháng.
Thời gian yêu cầu trả tiền bảo hiểm là 01 năm. Hồ sơ gửi cho Bảo Minh phải đầy đủ bằng chứng theo yêu cầu của Bảo Minh. Trong trường hợp Người được bảo hiểm chết, ốm đau, tàn tật, thương tật hay tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này, Người được bảo hiểm cung cấp chứng từ theo yêu cầu của Bảo Minh với chi phí của Người được bảo hiểm tự chịu.
Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm gồm:
1. Đơn yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm..
3. Những giấy tờ cần thiết trong số các giấy tờ dưới đây có liên quan đến có liên quan đến trường hợp yêu cầu khác trả tiền bảo hiểm:
a. Trường hợp thiệt hại về người do tai nạn hoặc ốm đau:
- Biên bảo tai nạn có ghi nhận trường hợp chết hoặc thương tật.
- Giấy điều trị của cơ quan y tế.
- Biên lai các chi phí y tế, hồi hương và chi phí khác.
- Giấy chứng tử và giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp chết).
b. Trường hợp thiệt hại hành lý và vật dụng riêng:
- Bằng chứng chứng minh hành lý, vật dụng riêng bị mất, thiệt hại và mức độ tổn thất.
- Biên bản về việc mất toàn bộ kiện hành lý của cơ quan vận chuyển và vé hành lý.
- Bản kê chi tiết giá trị tài sản bị thiệt hại.
- Tờ khai hải quan khi nhập cảnh Việt Nam, trong đo ghi rõ hành lý và tài sản mang vào Việt Nam (đối với trường hợp Người được bảo hiểm phải làm thủ tục hải quan).
- Hóa đơn sửa chữa tài sản hay thay thế phụ tùng.
c. Những giấy tờ khác có liên quan mà Bảo Minh yêu cầu:
Trường hợp Người được bảo hiểm ủy quyền cho người khác phải có giấy ủy quyền hợp pháp.
Quyền lợi chương trình một chiều đi | Số tiền bảo hiểm |
Tai nạn cá nhân - Tử vong hoặc thương tật thân thể vĩnh viễn do tai nạn |
Lên đến 2.250.000.000 đ Lên đến 225.000.000 đ (2 tuổi trở xuống) |
- Quyền lợi bảo hiểm sự cố trong chuyến đi | |
Hủy bỏ chuyến đi - Bồi hoàn chi phí chuyến bay nếu Người được bảo hiểm phải hủy bỏ chuyến đi do sự kiện được bảo hiểm |
Lên đến 37.500.000 đ hoặc chi phí vé máy bay ban đầu, tùy cái nào thấp hơn |
Rút ngắn chuyến đi - Bồi hoàn chi phí cho các phần không sử dụng & không hoàn lại của vé máy bay và chỗ ở hoặc bồi hoàn chi phí bổ sung của vé máy bay nếu Người được bảo hiểm cần phải trở về Việt Nam do sự kiện được bảo hiểm |
Không áp dụng |
Mất mát hoặc hư hỏng hành lý ký gửi - Bao gồm các mất mát hoặc hư hỏng hành lý ký gửi và/hoặc xe đẩy em bé đã ký gửi của Người được bảo hiểm |
Lên đến 11.250.000 đ (Mỗi hạng mục 3.750.000 đ) |
Bảo đảm đúng giờ - Trì hoãn hơn 2 giờ liên tiếp từ giờ khởi hành theo lịch trình |
1.000.000 đ |
Trì hoãn chuyến bay của Hãng hàng không - Thanh toán cố định cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp theo giờ khởi hành gốc của Chuyến bay theo lịch trình, không bao gồm thời gian trì hoãn trong phần “Bảo đảm đúng giờ” |
7.875.000 đ (1.125.000 đ cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp) |
Trì hoãn của Hãng vận tải công cộng - Thanh toán cố định cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp theo giờ khởi hành ban đầu của Hãng vận tải công cộng. |
Không áp dụng |
Lỡ nối chuyến - Không có chuyến bay của Hãng hàng không nối tiếp trong vòng 6 giờ kể từ khi Chuyến bay theo lịch trình bị hoãn do sự chậm trễ chuyến bay nối của Hãng hàng không. |
Lên đến 3.750.000 đ (1.875.000 đ cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp) |
Quyền lợi chương trình khứ hồi | |
Quyền lợi tai nạn cá nhân | |
Tai nạn cá nhân - Tử vong hoặc thương tật thân thể vĩnh viễn do tai nạn |
Lên đến 937.500.000 đ Lên đến 93.750.000 đ (2 tuổi trở xuống) |
Chi phí y tế và chi phí vận chuyển | |
Các chi phí y tế do tai nạn - Bồi thường chi phí y tế do tai nạn - Chi phí y tế cho các điều trị tiếp theo sau đó phát sinh tại Việt Nam |
Lên đến 150.000.000 đ Lên đến 15.000.000 đ |
Vận chuyển cấp cứu y tế hoặc Hồi hương thi hài - Chi phí Vận chuyển cấp cứu y tế và Vận chuyển hài cốt, mai táng do chấn thương hoặc chết do tai nạn |
Lên đến 750.000.000 đ |
Quyền lợi bảo hiểm sự cố trong chuyến đi | |
Hủy bỏ chuyến đi - Bồi hoàn chi phí chuyến bay nếu Người được bảo hiểm phải hủy bỏ chuyến đi do sự kiện được bảo hiểm |
Lên đến 37.500.000 đ hoặc chi phí vé máy bay ban đầu, tùy cái nào thấp hơn |
Rút ngắn chuyến đi - Bồi hoàn chi phí cho các phần không sử dụng mà không được hoàn lại của vé máy bay và chỗ ở hoặc bồi hoàn chi phí bổ sung của vé máy bay nếu Người được bảo hiểm cần phải trở về Việt Nam do sự kiện được bảo hiểm. |
Lên đến 37.500.000 đ hoặc chi phí vé máy bay ban đầu, tùy cái nào thấp hơn |
Mất mát hoặc hư hỏng hành lý ký gửi - Bao gồm các mất mát hoặc hư hỏng hành lý ký gửi và/hoặc xe đẩy em bé đã ký gửi của Người được bảo hiểm (Mức miễn thường có khấu trừ: 375.000 đ /vụ) |
Lên đến 11.250.000 đ (Mỗi hạng mục 3.750.000 đ) |
Bảo đảm đúng giờ - Trì hoãn hơn 2 giờ liên tiếp từ giờ khởi hành theo lịch trình |
1.000.000 đ |
Trì hoãn chuyến bay của Hãng hàng không - Thanh toán cố định cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp theo giờ khởi hành gốc của Chuyến bay theo lịch trình, không bao gồm thời gian trì hoãn trong phần “Bảo đảm đúng giờ” |
Lên đến 7.875.000 đ (1.125.000 đ cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp) |
Trì hoãn của Hãng vận tải công cộng - Thanh toán cố định cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp theo giờ khởi hành gốc của Hãng vận chuyển |
Lên đến 7.875.000 đ (1.125.000 đ cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp) |
Lỡ nối chuyến - Không có chuyến bay của Hãng hàng không nối tiếp trong vòng 6 giờ kể từ khi Chuyến bay theo lịch trình bị hoãn do sự chậm trễ chuyến bay nối của Hãng hàng không |
Lên đến 3.750.000 đ (1.875.000 đ cho mỗi 6 giờ trì hoãn liên tiếp) |
Dịch vụ hỗ trợ du lịch trên toàn thế giới 24 giờ | Bao gồm |
Chương trình bảo hiểm | Phí bảo hiểm/người |
Chương trình một chiều | 60.000 |
Chương trình khứ hồi | 135.000 |
Những bài viết được quan tâm nhiều nhất
Nhận xét
Nội quy : nhận xét có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần bị baned nick.