Thu Nhập
Phí Thường Niên
Chọn Hạng Thẻ
Mục Đích Sử Dụng Thẻ
Hạn Mức
Ngân Hàng Phát Hành Thẻ
Công cụ so sánh miễn phí các loại thẻ tín dụng ngân hàng hiện nay theo hạn mức tín dụng, phí thường niên, phí rút tiền mặt, lãi suất... Hãy Gửi yêu cầu tư vấn để được hỗ trợ sớm nhất hoặc liên hệ với các chuyên gia tư vấn tài chính trên TheBank để trao đổi cụ thể.
Có 218 thẻ tín dụng
Sắp xếp:
Quan tâmQuan tâm
Đánh giá cao
Nhiều chuyên gia
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
5 triệu - 300 triệu | 100k | 4% số tiền | >= 3 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
5 triệu - 50 triệu | 100k | 4% số tiền | 7 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
5 triệu - 100 triệu | 200k | 4% số tiền | --- |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 100 triệu | 200k | 4% số tiền | >= 10 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
150 triệu - 1 tỷ | 800k | 4% số tiền | >= 20 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
100 triệu - 500 triệu | 400k | 4% số tiền | >= 20 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
50 triệu - 300 triệu | 200k | 4% số tiền | >= 15 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
150 triệu - 1 tỷ | 800k | 4% số tiền | >= 20 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
100 triệu - 300 triệu | 400k | 4% số tiền | >= 15 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 300 triệu | 200k | 4% số tiền | > 10 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 49 triệu | 120k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 50 triệu | 90k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 49 triệu | 120k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu - 49 triệu | 250k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
10 triệu | 100k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
1 tỷ | 1tr | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
50 triệu - 300 triệu | 200k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
50 triệu - 300 triệu | 200k | 5% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
50 triệu - 299 triệu | 300k | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
2 tỷ | Miễn phí | 4% số tiền | >= 10 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
300 triệu - 1 tỷ | 1tr | 4% số tiền | --- |
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
300 triệu - 1 tỷ | 1tr | 4% số tiền | >= 2 triệu |
|
Hạn mức | Phí thường niên | Phí rút tiền mặt | Thu nhập | Mục đích |
--- | 4.999tr | 4% số tiền | --- |
|
Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ ngân hàng cho phép bạn mượn tiền của ngân hàng để mua hàng với điều kiện bạn phải trả lại số tiền bạn tiêu trong một khoảng thời gian quy định. Hay nói cách khác, thẻ tín dụng là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau.
Số tiền trong thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho khách hàng gọi là hạn mức thẻ tín dụng.
Thời gian miễn lãi (45 - 60 ngày) là khoảng thời gian bạn hoàn trả lại số tiền đã chi tiêu mà không bị tính lãi.
Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cung cấp cho bạn để thanh toán trong một chu kỳ nhất định. Kỳ hạn này chính là khoảng thời gian để bạn mua sắm tới ngày thanh toán đủ số nợ đã dùng cho ngân hàng. Nếu dùng thẻ tín dụng để thanh toán qua POS/ EDC thì bạn có thể dùng 100% hạn mức, nhưng nếu dùng thẻ để rút tiền mặt tại ATM thì chỉ có thể sử dụng 50% hạn mức.
Hạn mức này được cấp tùy thuộc vào những thông tin được ngân hàng xác minh về thu nhập hàng tháng và mức độ ổn định của thu nhập đó đối từng khách hàng cụ thể.
Là loại thẻ được cấp cho các bạn hiện đang là sinh viên năm 3 của các trường đại học trên cả nước, sở hữu ít nhất 1 chiếc xe máy và điểm học tập từ 7.0 trở lên. Hiện nay thẻ được ngân hàng Ngân hàng ACB, Ngân hàng VP Bank, Ngân hàng Nam Á...phát hành với nhiều ưu đãi lớn.
Là loại thẻ tín dụng được ngân hàng phát hành cho doanh nghiệp khi có nhu cầu. Doanh nghiệp sẽ uỷ nhiệm cho nhân viên trong công ty để sử dụng vào các mục đích chi tiêu, hoạt động của doanh nghiệp mịnh.
Là loại thẻ tín dụng không có giới hạn chi tiêu được đặt trước mà giới hạn này tùy thuộc vào thu nhập, lịch sử thanh toán, số thẻ tín dụng, mẫu chi tiêu trước đây và các yếu tố tài chính khác của người mở thẻ mà tổ chức phát hành có được.
Là sản phẩm thẻ tín dụng giúp khách hàng có thể thanh toán, sử dụng tại các điểm chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu. Để nhận biết thẻ tín dụng quốc tế với thẻ tín dụng thường trên mặt thẻ tín dụng quốc tế ngân hàng luôn in thêm biểu tượng của các thương hiệu thanh toán quốc tế như MasterCard hay Visa....nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về việc nhầm lẫn giữa các loại thẻ với nhau.
Là ưu đãi ngân hàng dành cho khách hàng khi mua khi sắm bằng loại thẻ này. Theo đó, khách hàng mua sắm hàng hóa, dịch vụ và thanh toán bằng thẻ tín dụng hoàn tiền sẽ được hoàn lại tiền vào thẻ dựa theo giá trị thanh toán.
Thông thường, thời gian từ lúc khách hàng nộp đơn xin phát hành thẻ tín dụng đến khi nhận được thẻ là từ 5-7 ngày làm việc.
Chú ý: Cần theo dõi trực tiếp quá trình thanh toán của nhân viên và không để bị mang thẻ đi tránh trường hợp lợi dụng. Nên giữ hóa đơn để cuối tháng đối chiếu lại với bảng sao kê.
Nếu rút tiền mặt tại ATM:
Nếu rút tiền tại chi nhánh ngân hàng:
Phí phát hành hay phí mở thẻ là chi phí làm thủ tục mở thẻ khách hàng phải nộp lại cho đơn vị phát hành thẻ theo quy định của ngân hàng đó.
Thông thường để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hầu hết các ngân hàng hiện nay đều miễn phí mở thẻ tín dụng lần đầu tiên. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng thu phí phát hành thẻ tín dụng. Vậy nên khi mở thẻ của bất kỳ ngân hàng nào bạn phải tìm hiểu thật kỹ mức phí này nhé!
Hiện nay ngân hàng đang tiến hành thu rất nhiều các loại phí trên thẻ tín dụng trong đó có 5 loại phí cơ bản nhất khách hàng cần nắm là:
Phí thường niên
Là loại phí được ngân hàng thu hàng năm khi khách hàng sử dụng 1 sản phẩm nào đó được cung ứng từ các ngân hàng này, nhằm mục đích duy trì và quản lý tài khoản của khách hàng.
Tùy từng ngân hàng sẽ đưa ra cho mình một mức phí thường niên riêng, thông thường mức phí này dao động trong khoảng từ 200.000 đến 500.000 VNĐ theo loại thẻ và hạn mức trên thẻ.
Phí rút tiền
Là phí phải trả khi khách hàng thực hiện giao dịch rút tiền trên hệ thống các cây ATM cả trong nước và quốc tế được quy định theo ngân hàng phát hành thẻ.
Mức phí này thường giao động từ 2% đến 4% tính trên số tiền bạn đã rút, cao hơn rất nhiều so với các loại thẻ ngân hàng khác. Cho nên nếu không thực sự cần thiết chúng tôi khuyên bạn nên hạn chế rút tiền tiền trên thẻ tín dụng.
Là khoản phí được ngân hàng tính trên số tiền mà chủ tài khoản chuyển cho người nhận trong cùng hoặc khác hệ thống ngân hàng nhân với số phần trăm được ngân hàng quy định đối với từng loại thẻ.
Ví dụ: Sacombank quy định chuyển khoản đối với thẻ tín dụng quốc tế đối với tất cả các loại thẻ do ngân hàng này phát hành là 4%/số tiền giao dịch.
Phí thanh toán chậm
Là khoản lãi suất được tính trên khoản vay của khách hàng khi không trả được nợ cho ngân hàng trong thời gian quy định. Mức phí này có thẻ gió động từ 3-6% tùy từng ngân hàng.
Ngoài ra ngân hàng còn quy định rất nhiều các khoản phí khác như: Phí thay đổi hạn mức tín dụng, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí quản lý thẻ, cấp lại thẻ, in sao kê….
Mỗi ngân hàng sẽ có mức phí quy định là khác nhau, vậy nên để biết chính xác về các thông tin khách hàng vui lòng truy cập website của ngân hàng đó để tìm hiểu thông tin nhé!
Có thể bạn quan tâm: Cảnh giác với 4 loại phí dùng thẻ tín dụng của các ngân hàng hiện nay
Thẻ tín dụng thực sự là phương án tiêu dùng hiệu quả đối với mỗi người, nếu biết chi tiêu và sử dụng thẻ đúng cách. Thông tin cơ bản về thẻ tín dụng được chúng tôi chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp quý khách hàng có thêm nhiều thông tin bổ ích khi có nhu cầu sử dụng loại thẻ này.
Đăng ký tư vấn với các chuyên gia TẠI ĐÂY
Nhận xét
Nội quy : nhận xét có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần bị baned nick.