TheBank
Gửi yêu cầu tư vấn

Bảo hiểm xe ô tô VNI

Phí BH vật chất cơ bản 1,5%
Số chỗ ngồi Đến trên 25 chỗ
Năm sản xuất Từ 2002 - 2017
Mua trực tuyến
BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

Bảo hiểm ô tô VNI

Bảo hiểm ô tô của VNI sẽ giúp bạn bảo vệ toàn diện cho chiếc xe riêng của mình, với đội ngũ mạng lưới dịch vụ rộng khắp, VNI sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên mọi cuộc hành trình.

I - Đối tượng, phạm vi Bảo hiểm

VNI chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

  • Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; 
  • Hỏa hoạn, cháy, nổ;
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
  • Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.

Ngoài số tiền bồi thường, Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng không sẽ hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của VNI khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.

II - Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm (Giá thị trường)

1. Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới yêu cầu VNI bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.

2. Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.

3. VNI xác định giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam công bố. Nếu cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam không có giá trị xe cho loại xe có yêu cầu bảo hiểm thì xác định như sau:

3.1 Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước.

3.2 Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.

a. Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:

  • Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến hết 03 năm: 85%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến hết 06 năm: 70%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 năm đến hết 10 năm: 55%;
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%.

b. Thời gian đã sử dụng của xe được tính như sau:

Từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng

Bảng tỷ lệ khấu hao bộ phận

(Ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô)

I. Đối với các loại xe thông dụng:

1. Xe còn giá trị từ 85% trở lên hoặc xe sử dụng dưới 03 năm không tính khấu hao sử dụng;

2. Xe còn giá trị từ 70% đến dưới 85% hoặc xe đã sử dụng từ 03 năm đến dưới 06 năm tính khấu hao sử dụng 15%;

3. Xe còn giá trị trên 50% đến dưới 70% hoặc xe đã sử dụng từ 06 năm đến dưới 10 năm tính khấu hao sử dụng 25%;

4. Xe đã sử dụng từ 10 năm đến 15 năm tính khấu hao sử dụng 35 %;

5. Xe đã sử dụng trên 15 năm tính khấu hao 50%.

II. Đối với các loại xe khác: Đầu kéo, Taxi, xe cho thuê tự lái, xe khách liên tỉnh.

Mức tính khấu hao tất cả các bộ phận là 150% so với các mức khấu hao của các loại xe thông dụng tại mục I trên. Đối với những xe sử dụng từ 1 năm đến 3 năm áp dụng khấu hao 15%. Đối với những xe sử dụng dưới 1 năm không tính khấu hao.

III. Quy định khác:

Một số bộ phận như: Săm lốp, ắc quy, bạt phủ (thùng xe tải) hoặc những bộ phận thay thế theo định kỳ như: Gioăng, phớt, lọc gió, lọc dầu, lọc xăng, vòng bi... phải tính phần trăm giá trị đã sử dụng tối đa không quá 50% (không áp dụng đối với điều khoản 4).

Lưu ý:

  • Số năm để tính khấu hao được xác định kể từ năm sản xuất của xe.
  • Trường hợp phụ tùng thay thế mới đã được thay thế một lần thì thời gian tính khấu hao tính từ thời điểm thay thế gần nhất đến khi bị tổn thất (Tuy nhiên lần thay thế trước phải là thay thế mới và có đầy đủ chứng từ để chứng minh việc thay thế mới này).
  • Tất cả các xe không mua điều khoản bảo hiểm bổ sung thay thế mới hoặc có năm sử dụng trên 15 năm đều áp dụng các quy định trên.

Các điều khoản bảo hiểm bổ sung

(Ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô)

  • Chủ xe cơ giới có quyền lựa chọn tham gia thêm một hay nhiều điều khoản bảo hiểm bổ sung được quy định trong Quy tắc bảo hiểm. Điều khoản bảo hiểm bổ sung phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định của Quy tắc bảo hiểm.
  • Ngoài các điều kiện riêng trong từng điều khoản bảo hiểm bổ sung, chủ xe cơ giới khi tham gia điều khoản bảo hiểm bổ sung phải đáp ứng các điều kiện sau:
    • Chủ xe cơ giới phải đang tham gia bảo hiểm vật chất xe còn thời hạn bảo hiểm tại VNI; ( trừ xe tạm nhập tái xuất và lưu hành tạm thời)
    • Thời hạn bảo hiểm bổ sung không vượt quá thời hạn bảo hiểm vật chất xe đang còn hiệu lực.

Trên cơ sở Chủ xe cơ giới yêu cầu và đã đóng thêm phí bảo hiểm theo quy định, VNI nhận bảo hiểm bổ sung vào Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm các điều khoản bảo hiểm bổ sung riêng biệt sau đây:

1. BS01- Bảo hiểm thay thế mới (bảo hiểm mới thay cũ)

a. Điều kiện xe tham gia bảo hiểm: 

Xe có thời gian sử dụng từ 3 năm đến dưới 10 năm kể từ năm sản xuất;

b. Quyền lợi bảo hiểm: 

VNI sẽ bồi thường các bộ phận bị hư hỏng cần phải thay thế thuộc phạm vi bảo hiểm mà không trừ phần hao mòn (khấu hao) sử dụng.

2. BS02 - Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng

Điều kiện tham gia:

  • Xe được nhập khẩu và được sản xuất bởi các nhà các nhà sản xuất xe có nhà máy sản xuất lắp ráp tại Việt nam và có hệ thống đại lý ủy quyền
  • Số năm từ năm sản xuất đến năm tham gia bảo hiểm dưới 10 năm

Quyền lợi bảo hiểm:

VNI đồng ý chấp nhận cơ sở sửa chữa (garage) chính hãng sản xuất mà chủ xe lựa chọn trong trường hợp xảy ra tổn thất.

3. BS03 - Bảo hiểm thuê xe trong thời gian sửa chữa (bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe)

a. Điều kiện xe tham gia bảo hiểm: 

Xe ô tô chở người không kinh doanh vận tải dưới 07 chỗ ngồi

b. Quyền lợi bảo hiểm:

  • VNI sẽ thanh toán cho chủ xe chi phí thuê xe sử dụng trong thời gian sửa chữa do tổn thất thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, không tính thời gian xe bị cơ quan chức năng giữ.
  • Chi phí thuê xe được thanh toán: Chi phí thuê xe cùng công năng sử dụng, chủng loại tương tự chiếc xe được bảo hiểm của chủ xe; VNI sẽ thanh toán 80% chi phí thuê xe thực tế, không quá 500.000 đồng/ngày.
  • Thời gian thanh toán chi phí thuê xe tối đa không quá: 30 ngày/năm bảo hiểm.

c. Mức miễn thường có khấu trừ:

Chi phí thuê xe 04 ngày tính từ ngày xảy ra tổn thất tính cả thời gian bị cơ quan chức năng thu giữ.

4. BS04 - Bảo hiểm đối với xe miễn thuế, tạm nhập, tái xuất

a. Điều kiện tham gia bảo hiểm:

  • Xe tạm nhập vào Việt Nam sau đó xuất sang nước ngoài.
  • Xe miễn thuế
  • Xe của cơ quan ngoại giao

b. Quyền lợi bảo hiểm

  • Trường hợp xe bị tổn thất bộ phận: VNI sẽ bồi thường chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế (trường hợp không thể sửa chữa được) bộ phận hoặc trả bằng tiền cho chủ xe cơ giới để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xe tham gia bảo hiểm đúng giá trị với số tiền bảo hiểm tương đương với xe cùng loại đã tính các loại thuế.
  • Trường hợp xe bị tổn thất toàn bộ hay toàn bộ ước tính: VNI bồi thường cho chủ xe số tiền bằng giá trị tham gia bảo hiểm (giá chưa tính các loại thuế) của chiếc xe đó tại thời điểm xe bị thiệt hại.

c. Điều kiện bồi thường: Xe phải được sửa chữa trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

05. BS05 - Bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngoài lãnh thổ Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Cămpuchia và Thái Lan):

a. Điều kiện tham gia bảo hiểm:

Chủ xe cơ giới có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với xe cơ giới tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ;

b. Quyền lợi bảo hiểm:

VNI bồi thường các tổn thất về xe cơ giới trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia xe cơ giới Việt Nam được phép tham gia giao thông.

c. Loại trừ bảo hiểm:

Mất xe do bị trộm hoặc cướp tại các quốc gia tham gia bảo hiểm (ngoài lãnh thổ Việt Nam).

6. BS06 - Bảo hiểm tổn thất do Thủy kích

a. Quyền lợi bảo hiểm:

VNI sẽ trả tiền bồi thường chi phí sửa chữa, thay thế những thiệt hại thực tế của động cơ do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe vào vùng ngập nước. Trong trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc ngừng hoạt động mà người điều khiển xe nổ máy trở lại gây thiệt hại thì sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của VNI.

b. Mức khấu trừ

20% số tiền bồi thường và tối thiểu 3.000.000 đồng/vụ, tùy thuộc vào số nào lớn hơn.

7. BS07 - Bảo hiểm vật chất xe cơ giới lưu hành tạm thời

a. Phạm vi bảo hiểm: Tổn thất về xe cơ giới lưu hành trong thời gian từ xưởng sản xuất, kho hải quan đến nơi giao nhận xe, hoặc từ kho hải quan đến nơi giao nhận xe.

b. Điều kiện tham gia bảo hiểm:

Điều khoản này áp dụng cho xe mới xuất xưởng và xe nhập khẩu:

  • Xe mới xuất xưởng phải có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
  • Xe nhập khẩu từ kho, cảng phải có Chứng chỉ chất lượng xe nhập khẩu và hồ sơ hoàn tất thủ tục hải quan;

c. Thời hạn bảo hiểm: Không quá 15 ngày (trừ khi có thoả thuận khác);

d. Loại trừ bảo hiểm: Xe bị tổn thất do lỗi kỹ thuật.

8. BS08 - Bảo hiểm mất bộ phận:

Phạm vi Bảo hiểm: Tổn thất hay thiệt hại vật chất đối với bộ phận của xe do hành vi trộm, cướp.

Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm (đã có VAT) = giá trị xe x 0,2%

Mức miễn thường tối thiểu: 2.000.000 đ/vụ

Giới hạn bồi thường: 01 vụ/HĐBH/GCNBH

Tổn thất phải có xác nhận của cơ quan công an/chính quyền địa phương hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

9. BS09 - Bảo hiểm xe tập lái

VNI đồng ý mở rộng bảo hiểm cho các xe của các Trung tâm đào tạo lái xe, có giấy phép hoạt động, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, được các học viên của Trung tâm thực hành điều khiển xe tham gia giao thông.

Tuy nhiên, VNI sẽ không bồi thường trong các trường hợp sau:

  • Học viên không có Giấy phép tập lái xe tập lái;
  • Xe tập lái chở người, hàng trên xe trái quy định, chạy sai tuyến đường, thời gian quy định trong giấy phép tập lái;
  • Xe tập lái không bố trí giáo viên thực hành ngồi bên cạnh người tập lái. Xe không có biển “Tập lái” theo quy định. Xe tập lái không trang bị thêm bộ phận hãm phụ theo quy định.

10. Và các điều khoản thỏa thuận bổ sung khác;

Ngoài các điều khoản bổ sung trên, tất cả những yêu cầu bảo hiểm khác chủ xe và Bảo hiểm Hàng Không có thể thỏa thuận bảo hiểm bổ sung bằng văn bản theo các điều khoản bảo hiểm riêng, trên cơ sở chấp thuận của VNI và đóng phí của khách hàng.

Biểu phí vật chất xe cơ giới (tối thiểu)

(Ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô)

1. Biểu phí cơ bản (biểu phí năm)

thebank_bieuphicobanxecogioivni_1514860172

Ghi chú:

  • Trường hợp nhận bảo hiểm cho xe đã sử dụng trên 15 năm, VNI sẽ điều chỉnh về mức phí; phí bảo hiểm cho xe sử dụng trên 15 năm không thấp hơn phí bảo hiểm của xe sử dụng 15 năm.
  • Biểu phí trên chưa bao gồm các điều khoản bổ sung
  • Tổng phí xe tham gia bảo hiểm bổ sung không thấp hơn biểu phí cơ bản.
    • Xe hoạt động ngoài lãnh thổ VN: +50% phí bảo hiểm
    • Mất cắp bộ phận: +0,2% phí bảo hiểm
    • Lựa chọn cơ sở sửa chữa: +0,1% phí bảo hiểm từ năm thứ 3 trở đi
    • Không tính khấu hao: +0,1% phí bảo hiểm từ năm thứ 3 trở đi
    • Xe tập lái: +0,2% phí bảo hiểm
    • Thủy kích: +0,1% phí bảo hiểm
    • Phí cho điều khoản thuê xe trong thời gian sửa chữa: Không thấp hơn 600.000đ/năm
    • Xe lưu hành tạm thời: 1,5% tính theo số ngày tham gia BH
    • Xe tạm nhập tái xuất:
              * Dưới 16 chỗ ngồi: 4% tính theo số ngày tham gia BH
              * Từ 16 đến 25 chỗ ngồi: 3,5% tính theo số ngày tham gia BH
              * Trên 25 chỗ ngồi: 3% tính theo số ngày tham gia BH
  • Thời gian sử dụng xe là thời gian tính từ năm đăng ký lần đầu (xe sản xuất trong nước) hoặc từ năm sản xuất ghi trên Đăng kiểm (đối với xe nhập khẩu) đến năm tham gia bảo hiểm tính theo năm.
  • Xe kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh là xe hoạt động trên tuyến đường mà điểm đi và đến là hai tỉnh/thành phố khác nhau và phải đi qua ít nhất 01 tỉnh/thành phố khác hoặc không đi qua ít nhất một tỉnh/thành phố khác nhưng khoảng cách giữa điểm đi và điểm đến (01 lượt) trên 100 km.

2. Biểu phí dài hạn:

  • Tham gia 2 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 180% phí bảo hiểm 1 năm.
  • Tham gia 3 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 260% phí bảo hiểm 1 năm.
  • Tham gia 4 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 340% phí bảo hiểm 1 năm.
  • Tham gia 5 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 420% phí bảo hiểm 1 năm.

3. Biểu phí ngắn hạn:

Thời hạn bảo hiểm Phí bảo hiểm
Dưới 3 tháng Bằng 30% phí 01 năm
Trên 03 đến 06 tháng Bằng 60% phí 01 năm
Trên 06 đến 09 tháng Bằng 90% phí 01 năm
Trên 09 đến 12 tháng Bằng 100% phí 01 năm
BH TỰ NGUYỆN & BẮT BUỘC TNDS CHỦ XE
BH TAI NẠN PHỤ LÁI XE & NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
BH TỰ NGUYỆN KHÁC
Lê Minh Nguyệt

Những bài viết được quan tâm nhiều nhất

TƯ VẤN BẢO HIỂM Ô TÔ



Nhận xét

Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận

Nội quy : nhận xét có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần bị baned nick.

Gửi bình luận
nhận xét
Sắp xếp : Mới nhất