Quyền lợi bảo hiểm Bùng Sức Sống 10+ cùng Vitality
1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư
Khách hàng sẽ nhận 25% Số tiền bảo hiểm khi Người được bảo hiểm được chẩn đoán Ung thư nghiêm trọng. Quyền lợi này chỉ được chi trả duy nhất một lần trong thời hạn hợp đồng.
2. Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai nạn
Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật do Tai nạn trước khi đạt 65 tuổi hoặc từ ngày đạt 65 tuổi cho đến trước Ngày kỷ niệm hợp đồng kế tiếp, Khách hàng sẽ nhận quyền lợi tương ứng theo bảng tỷ lệ phần trăm (%) của Số tiền bảo hiểm dưới đây:
Loại thương tật do Tai nạn |
Tỷ lệ % |
Mất hoặc liệt hai tay hoặc hai chân hoặc một tay và một chân |
100% |
Mất hoặc liệt một tay hoặc một chân và mất thị lực của một mắt |
100% |
Mất thị lực của hai mắt |
100% |
Mất thính lực của hai tai |
50% |
Mất hoặc liệt một tay hoặc một chân |
50% |
Mất thị lực của một mắt |
30% |
Mất hai ngón tay cái |
25% |
Bỏng độ 3 (tổn thương toàn bộ độ dày của da):
(i) ít nhất 20% diện tích bề mặt da và có điều trị ghép da ít nhất 10% diện tích bề mặt da
(ii) ít nhất 10% diện tích bề mặt da.
(iii) có điều trị ghép da ít nhất 10% diện tích bề mặt da
|
50%
10%
10%
|
Ngực |
Tràn máu hoặc tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
|
4%
4%
|
Bụng |
Vỡ tụy hoặc dập tụy
Thủng dạ dày
Thủng ruột
Vỡ gan
Vỡ lá lách
|
10%
6%
6%
3%
3%
|
Hệ tiết niệu |
Vỡ bàng quang
Đứt niệu đạo
Đứt niệu quản
Vỡ thận
|
3%
3%
3%
2%
|
Mô liên kết |
Đứt hoàn toàn dây chằng đầu gối:
• Dây chằng chéo trước
• Dây chằng chéo sau
• Dây chằng bên ngoài
• Dây chằng bên trong
|
4%
4%
4%
4%
|
|
Vỡ sụn chêm đầu gối:
• Sụn chêm bên ngoài
• Sụn chêm bên trong
|
2%
2%
|
|
Mỗi xương sọ hoặc chấn thương sọ não có làm phẫu thuật mở hộp sọ
Xương hàm trên
Xương hàm dưới
Mỗi xương mặt khác
|
10%
6%
6%
2%
|
|
Gãy mỗi xương cột sống
|
8%
|
|
Gãy xương chậu |
3% |
|
Gãy mỗi xương sườn |
2% |
|
Xương bả vai
Xương đòn
Xương cánh tay
Xương trụ
Xương quay
|
3%
3%
3%
3%
3%
|
|
Xương cổ tay
Xương bàn tay
Xương ngón tay
|
2%
2%
1%
|
|
Xương đùi |
6% |
|
Xương bánh chè |
2% |
|
Xương chày
Xương mác
Mắt cá ngoài
Mắt cá trong
|
3%
3%
3%
3%
|
|
Xương cổ chân
Xương bàn chân
Xương ngón chân
|
2%
2%
1%
|
3. Quyền lợi bảo hiểm Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn (TTTB&VV) hoặc Bệnh giai đoạn cuối hoặc tử vong
- Quyền lợi bảo hiểm cơ bản: Số lớn hơn của Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản cơ bản + (cộng với) Giá trị tài khoản đóng thêm.
- Quyền lợi bảo hiểm nâng cao: Tổng của Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản cơ bản + (cộng với) Giá trị tài khoản đóng thêm.
4. Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai nạn
Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trước khi đạt 65 tuổi hoặc từ ngày đạt 65 tuổi cho đến trước Ngày kỷ niệm hợp đồng kế tiếp, bên cạnh quyền lợi bảo hiểm được chi trả theo quy định, Công ty sẽ chi trả thêm 100% Số tiền bảo hiểm.
Công ty sẽ chi trả gấp đôi Số tiền bảo hiểm cho trường hợp Tử vong do Tai nạn trong trường hợp:
- Người được bảo hiểm là hành khách di chuyển trên các phương tiện giao thông công cộng, ngoại trừ các phương tiện chở khách không theo tuyến cố định hoặc bất kỳ phương tiện thuê nào sử dụng cho mục đích đi lại cá nhân; hoặc
- Người được bảo hiểm di chuyển bằng thang máy công cộng, ngoại trừ thang máy hoạt động tại các công trình xây dựng; hoặc
- Do hỏa hoạn tại các tòa nhà công cộng.
5. Quyền lợi đối với NĐBH không hút thuốc lá
Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong, Công ty sẽ chi trả thêm 15% Số tiền bảo hiểm với điều kiện Người được bảo hiểm được xác định không hút thuốc lá dựa trên thông tin gần nhất mà Khách hàng kê khai tại Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc sửa đổi bổ sung sau khi hợp đồng bảo hiểm đã được phát hành.
6. Quyền lợi hưởng lãi từ kết quả đầu tư
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Giá trị tài khoản hợp đồng sẽ được tính lãi hàng tháng theo mức Lãi suất tích lũy tại từng thời điểm, nhưng sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết tối thiểu.
7. Quyền lợi thưởng duy trì đóng phí
Kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 5 trở đi, Khách hàng sẽ nhận khoản thưởng duy trì đóng phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của Phí bảo hiểm cơ bản quy năm, được phân bổ hàng năm vào Giá trị tài khoản cơ bản như sau:
Thời điểm nhận thưởng |
% Phí bảo hiểm cơ bản quy năm |
Mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 5 đến thứ 9 |
12.5% |
Mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 10 trở đi |
15% |
8. Quyền lợi đảm bảo duy trì hiệu lực hợp đồng
Quyền lợi đảm bảo duy trì hiệu lực hợp đồng chỉ áp dụng trong 4 Năm hợp đồng đầu tiên. Theo đó, trong trường hợp Khách hàng đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản của 4 Năm hợp đồng đầu tiên và chưa từng thực hiện rút tiền từ Giá trị tài khoản cơ bản, thì Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực cho dù Giá trị tài khoản cơ bản không đủ để thanh toán cho Khoản khấu trừ hàng tháng. Đồng thời, Khoản khấu trừ hàng tháng chưa được thanh toán sẽ được xem là Khoản nợ, không tính lãi, và sẽ được khấu trừ khi Khách hàng tiếp tục đóng phí.
9. Quyền lợi đáo hạn
Khách hàng sẽ nhận Giá trị tài khoản hợp đồng tính đến Ngày đáo hạn trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống vào Ngày đáo hạn.
10. Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality
- Quyền lợi bảo hiểm TTTB&VV hoặc Bệnh giai đoạn cuối hoặc tử vong:
- Quyền lợi bảo hiểm cơ bản: Số lớn hơn của tổng (Số tiền bảo hiểm + Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality) và Giá trị tài khoản cơ bản + (cộng với) Giá trị tài khoản đóng thêm.
- Quyền lợi bảo hiểm nâng cao: Tổng của (Số tiền bảo hiểm + Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality) và Giá trị tài khoản cơ bản + (cộng với) Giá trị tài khoản đóng thêm.
Trong đó: Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality = Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ x (nhân với) Số tiền bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư, Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai nạn, Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai nạn, Quyền lợi bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm không hút thuốc lá
Quyền lợi bảo hiểm được Công ty chi trả + Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality.
Trong đó: Quyền lợi thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality = Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ x (nhân với) quyền lợi bảo hiểm được Công ty chi trả.
11. Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ Năm hợp đồng đầu tiên
Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ Năm hợp đồng đầu tiên được xác định là 20% và được Công ty thể hiện tại Giấy chứng nhận bảo hiểm gửi đến Khách hàng khi phát hành hợp đồng.
12. Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ tái tục
- Từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 1 đến ngày ngay trước Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2: Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ tái tục = Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ năm đầu + (cộng với) Mức thay đổi của Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ.
Hạng thành viên AIA Vitality tại Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ nhất |
Đồng |
Bạc |
Vàng |
Bạch kim |
Mức thay đổi của Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ |
Trừ 5% |
Trừ 2,5% |
Cộng 5% |
Cộng 10% |
- Từ mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 trở đi cho đến ngày ngay trước Ngày kỷ niệm hợp đồng của năm tương ứng: Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ tái tục = Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ tái tục của Năm hợp đồng trước đó + (cộng với) Mức thay đổi của Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ.
Hạng thành viên AIA Vitality tại Ngày kỷ niệm hợp đồng các năm tiếp theo |
Đồng |
Bạc |
Vàng |
Bạch kim |
Mức thay đổi của Tỷ lệ thưởng gia tăng bảo vệ |
Trừ 5% |
Trừ 2,5% |
Cộng 5% |
Cộng 10% |
Nhận xét
Nội quy : nhận xét có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần bị baned nick.