avatart

khach

icon

Thặng dư vốn cổ phần là gì? Hướng dẫn cách tính thặng dư vốn cổ phần

Thị trường tài chính

- 14/03/2023

0

Thị trường tài chính

14/03/2023

0

Trong các hoạt động báo cáo tài chính của các công ty cổ phần, thuật ngữ thặng dư vốn cổ phần là một thuật ngữ kinh tế phổ biến nhất. Tuy nhiên, đối với những người mới thì khái niệm này vẫn còn khá xa lạ. Vậy thặng dư vốn cổ phần là gì?

Mục lục [Ẩn]

Thặng dư vốn cổ phần là gì?

Thặng dư vốn cổ phần (tên tiếng Anh là Surplus equity) hay còn gọi là thặng dư vốn trong công ty cổ phần là khoản chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành ra thị trường. 

Hoạt động phát hành cổ phiếu thực chất là hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp mà trong đó nguồn vốn chủ yếu đến từ các nhà đầu tư. Mỗi cổ phiếu khi niêm yết đều có mệnh giá chung là 10.000 đồng. 

Ví dụ về thặng dư vốn cổ phần:  Tính tới thời điểm 30/09/2022, tổng thặng dư vốn cổ phần của CTCP Thực phẩm Cholimex (UPCoM: CMF) đang là 38.5 tỷ đồng với tổng số 8,1 triệu cổ phiếu đang lưu hành. 

Đặc điểm của thặng dư vốn cổ phần:

  • Được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần và thặng dư sẽ chuyển sang cổ phần, sau chuyển vào vốn đầu tư chính chủ sở hữu của tương lai.
  • Khoản thặng dư sẽ không được xem là vốn cổ phần cho tới khi được chuyển đổi thành cổ phần và kết chuyển vào vốn đầu tư của công ty.
  • Thặng dư vốn cổ phần không bị tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng. 

Ý nghĩa của thặng dư vốn cổ phần

  • Là một khoản mục quan trọng trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp thuộc vốn của chủ sở hữu. 
  • Được tính toán tách biệt và không được hạch toán vào lợi nhuận khi kinh doanh.
  • Giúp doanh nghiệp xác định được nguồn vốn điều lệ và mức độ lợi nhuận khi kinh doanh.
  • Có thể kết chuyển thặng dư vốn cổ phần làm tăng nguồn vốn điều lệ.

thặng dư vốn cổ phần trong kinh tế

 Khoản chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành ra thị trường

Hướng dẫn cách tính thặng dư vốn cổ phần chính xác

Đối với doanh nghiệp, cách tính thặng dư vốn cổ phần dựa vào giá thị trường phát hành thực tế và mệnh giá của cổ phiếu:

  • Giá thị trường phát hành là mức giá thực tế mà các nhà đầu tư cần phải bỏ ra để có thể sở hữu cổ phiếu đó và thay đổi tùy theo tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, các yếu tố vĩ mô,...
  • Mệnh giá cổ phiếu là mức giá trị của cổ phiếu được doanh nghiệp niêm yết sẵn.

Công thức tính thặng dư vốn cổ phần:

Thặng dư vốn cổ phần = (Giá thị trường – Mệnh giá) x Số lượng cổ phiếu đã phát hành

Ví dụ: Công ty cổ phần L chuyên kinh doanh bình nước nóng đã phát hành ra thị trường 1.000.000 cổ phiếu với mệnh giá trên mỗi cổ phiếu là 10.000 đồng. 

Tuy nhiên, khi phát hành ra thị trường giá cổ phiếu đã tăng lên 100.000 đồng do nhu cầu sử dụng tăng cao. 

Khoản thặng dư vốn cổ phần được xác định:

 (100.000 – 10.000) x 1.000.000 = 90.000.000.000 đồng

Quy định hiện hành về thặng dư vốn cổ phần trong doanh nghiệp

Các quy định điều chỉnh về các vấn đề thặng dư vốn cổ phần chủ yếu được quy định về cách hạch toán, trường hợp thặng dư vốn không chịu thuế và điều chỉnh việc tăng vốn điều lệ của các công ty cổ phần.

Về cách hạch toán

  • Các hoạt động mua bán, phát hành cổ phiếu quỹ nhằm mục đích huy động nguồn vốn không phải là hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần.
  • Các khoản chênh lệch giữa giá thực tế phát hành lớn hơn mệnh giá thì phải hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn của doanh nghiệp.
  • Các khoản chênh lệch giữa giá thực tế phát hành thấp hơn mệnh giá thì không được hạch toán vào chi phí, không được dùng lợi nhuận trước thuế để bù đắp mà phải dùng vốn thặng dư để bù đắp.

Về thặng dư vốn không chịu thuế

Khoản thặng dư vốn cổ phần do không phải thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên không bị tính bất kỳ khoản thuế nào cho doanh nghiệp.

Về việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại khoản 1A Mục II Thông tư số 19/2003/TT-BTC quy định về việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng vốn điều lệ thông qua việc kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung cho vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

"a. Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp cổ phần theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ.

b. Chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần: Việc tăng vốn điều lệ chỉ được thực hiện khi đã đảm bảo đủ các điều kiện để trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần theo quy định của pháp luật và phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi.

c. Thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu.

d. Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phận hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác vào công ty.

đ. Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn điều lệ."

Cách sử dụng thặng dư vốn cổ phần hiệu quả

Nhờ vào việc phát hành cổ phiếu, doanh nghiệp có số vốn hóa lớn từ khoản thặng dư vốn cổ phần, để sử dụng nguồn vốn thặng dư này hiệu quả doanh nghiệp cần:

  • Sử dụng nguồn vốn có mục đích rõ ràng: Đặt ra mục tiêu phù hợp với phương châm hoạt động để đi đúng hướng, đầu tư có hiệu quả.
  • Sử dụng nguồn vốn hợp pháp: Sử dụng thặng dư vốn cổ phần đúng pháp luật, thực hiện các chính sách có sự cho phép và cấp quyền của pháp luật.
  • Sử dụng nguồn vốn tiết kiệm, có lợi: Sử dụng vốn tiết kiệm, tránh đầu tư vào những dự án không thực dụng không có khả năng phát triển.
  • Tính toán kỹ, lên kế hoạch trước khi sử dụng: Tính toán, lường trước mọi vấn đề và tìm phương án xử lý thích hợp
  • Kiểm soát tốt nguồn vốn đầu tư: Sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả để sản xuất, tạo ra sản phẩm và mở rộng kinh doanh, xây dựng những nguyên tác, những chiến thuật sử dụng vốn.

cách sử dụng thặng dư vốn cổ phần

Sử dụng nguồn vốn thặng dư hiệu quả trong doanh nghiệp

Giải đáp một số vấn đề liên quan đến thặng dư vốn cổ phần

Nguyên nhân nào sinh ra thặng dư vốn cổ phần?

Thặng dư vốn cổ phần được sinh ra từ việc phát hành thêm cổ phần và khoản thặng dư này sẽ được chuyển thành cổ phần, kết chuyển vào vốn đầu tư của chủ sở hữu trong tương lai.

Thặng dư vốn cổ phần phát sinh khi nào?

Thặng dư vốn cổ phần phát sinh khi cổ phiếu của doanh nghiệp được phát hành với mức giá cao hơn so với mệnh giá của cổ phiếu. 

Thặng dư vốn cổ phần là tài khoản nào?

Thặng dư vốn cổ phần là tài khoản 4112 thuộc phạm vi của tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Tài khoản 4112 này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần?

Những yếu tố ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần hay giá của cổ phiếu trong lĩnh vực tài chính được thống kê bao gồm:

  • Xu hướng về quy luật cung - cầu của thị trường chứng khoán
  • Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhà nước
  • Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
  • Dư luận xã hội
  • Lãi suất, tỷ giá chuyển đổi
  • Mức tăng trưởng GDP trong nước.

Tóm lại, nắm được thặng dư vốn cổ phần là gì là một yếu tố quan trọng trong đầu tư kinh doanh giúp các chủ đầu tư có thể huy động được nguồn vốn dễ dàng, từ đó mở rộng kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp hiệu quả.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *