Sự khác biệt giữa chữ ký số và chữ ký điện tử
Mục lục [Ẩn]
Hiện nay, chúng ta hay nhầm lẫn khái niệm giữa chữ ký số và chữ ký điện từ là một loại. Cùng theo dõi bài viết này để hiểu rõ hơn về hai loại hình chữ ký này.
Chữ ký số và chữ ký điện tử là gì?
Chữ ký số là gì?
Chữ ký số là loại chữ ký được tạo nên từ thông điệp dữ liệu thông qua các hệ thống mật mã không đối xứng.
Chữ ký số có 4 đặc điểm nổi bật:
- Tính xác thực: thông qua chứng thư số của các đối tượng (cá nhân, tổ chwucs) để xác thực danh tính chủ nhân chữ ký số.
- Tính bảo mật: có 2 lớp mã bảo mật là mã bảo mật và mã công khai, đảm bảo thông tin không bị đánh cắp bởi hacker.
- Tính toàn vẹn: Trong môi trường điện tử, văn bản chỉ được mở bởi duy nhất một người - người nhận văn bản.
- Tính chống chối bỏ: Không thể thay thế chữ ký số khi các văn bản, hợp đồng đã được ký kết.
Chữ ký điện tử là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật giao dịch điện tử 2005 quy định:
“Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng ký hiệu, âm thanh, hình ảnh… gắn liền hoặc kết hợp với nhau một cách logic với các thông điệp dữ liệu. Có khả năng xác nhận người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.”
Hiểu đơn giản, chữ ký điện tử là một dạng thông tin giúp xác định danh tính của chủ sở hữu dữ liệu đó. Đó có thể là hình ảnh, văn bản… được sử dụng thay cho lời “đồng ý” của chủ sở hữu đối với các nội dung giao dịch.
So sánh chữ ký số và chữ ký điện tử
Giống nhau
- Phù hợp với mọi cá nhân, tổ chức muốn sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí khi thực hiện các giao dịch điện tử.
- Linh hoạt, có thể ký kết ở bất kỳ thời gian, địa điểm nào.
- Đơn giản hóa quá trình chuyển giao tài liệu cho khách hàng.
- Bảo mật danh tính của cá nhân, doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch điện tử.
- Nộp hồ sơ, kê khai thuế nhanh chóng.
Khác nhau
Giữa chữ ký số và chữ ký điện tử có những điểm khác biệt mà người dùng cần phải phân biệt rõ. Bảng sau sẽ chỉ ra các điểm khác nhau giữa hai loại chữ ký này.
Yếu tố so sánh |
Chữ ký số |
Chữ ký điện tử |
Giá trị pháp lý |
|
Cho phép xác minh người ký là ai, thể hiện sự đồng ý của người ký với các văn bản,tài liệu |
Tính chất |
Có tác dụng như một “dấu vân tay” điện tử giúp xác định danh tính cá nhân |
Là hình ảnh, biểu tượng… giúp xác minh sự đồng ý của cá nhân với tài liệu, văn bản |
Tiêu chuẩn |
Sử dụng phương thức mã hóa mật mã |
Không phụ thuộc vào bất kỳ tiêu chuẩn nào, không sử dụng mã hóa |
Cơ chế xác thực |
Xác thực với các ID kỹ thuật số gồm khả năng xác định nguồn gốc, tính toàn vẹn và tính không thể phủ nhận |
Xác thực thông qua email. mã PIN điện thoại... |
Bảo mật |
Tính bảo mật cao thông qua các cơ quan chứng nhận hoặc nhà cung cấp dịch vụ |
Tính bảo mật yếu, không có quy trình xác nhận cụ thể |
Chữ ký số mặc dù là tập hợp con của chữ ký điện tử nhưng khi sử dụng nó để giao dịch thì mức độ bảo mật và an toàn được nâng cao hơn. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể phân biệt được chữ ký số và chữ ký điện tử trong quá trình sử dụng.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất