Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý không?
Mục lục [Ẩn]
Hiện nay, giao dịch điện tử là một hình thức được các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng bởi tính tiện lợi của nó. Vậy chữ ký điện tử là gì? Mục tiêu khi ứng dụng chữ ký điện tử vào các văn bản hợp tác là gì?
Chữ ký điện tử là gì?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 21 Luật giao dịch điện tử 2005 chữ ký điện tử được giải thích như sau:
“Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lôgic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký”.
Chữ ký điện tử được giải thích như sau: “Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lôgic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký”.
Hiểu đơn giản Chữ ký điện tử là một dạng thông tin đi kèm với dữ liệu điện tử. Nó xác nhận sự chấp thuận của cá nhân đối với nội dung đã ký. Và chữ ký điện tử chỉ được chứng thực tại các tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký điện tử.
Ưu, nhược điểm của chữ ký điện tử
Ưu điểm
- Sử dụng để kê khai thuế trực tuyến, thuế hải quan và thực hiện các giao dịch liên quan tới chứng khoán điện tử.
- Ký kết hợp đồng trực tuyến với đối tác.
- Tối ưu hóa và tiết kiệm thời gian thực hiện giao dịch.
- Tính bảo mật cao, các thông tin dữ liệu được bảo mật tuyệt đối.
- Sử dụng chữ ký điện tử giao dịch mọi lúc, mọi nơi.
- Là bằng chứng xác thực chứng minh hợp đồng đã được ký, các tổ chức, cá nhân có thể yên tâm hơn với các giao dịch đã ký.
- Giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước, từ đó tiết kiệm thời gian và đảm bảo các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, từ đó tiết kiệm thời gian và đảm bảo các giao dịch được thực hiện nhanh chóng.
- Ngăn chặn tình trạng làm giả chữ ký, giả giấy tờ.
Nhược điểm
- Tốn phí khởi tạo và duy trì (tùy theo bảng giá của các nhà cung cấp)
- Các bước thực hiện rườm rà, tốn thời gian
Mặc dù chữ ký số yêu cầu bạn cần chi trả một khoản phí để khởi tạo và duy trì hoạt động nhưng không thể phủ nhận tính tiện lợi và an toàn mà nó mang lại.
Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý không?
Điều 24 Luật giao dịch điện tử 2005 có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như sau:
Đối với văn bản cần có chữ ký điện tử thì chữ ký điện tử cần đảm bảo các yêu cầu:
- Cho phép người ký được xác minh và có sự chấp thuận đối với nội dung dữ liệu ký
- Phù hợp với mục đích tạo ra và gửi đi thông điệp dữ liệu đó
Đối với các văn bản cần đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì cần đáp ứng:
- Được ký bởi chữ ký điện tử của cơ quan và đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 22 của Luật giao dịch điện tử 2005
- Chữ ký điện tử đã có chứng thực
Việc sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức cần tuân theo quy định của Chính phủ. Như vậy, chữ ký điện tử được xem là có tính pháp lý khi đáp ứng các yêu cầu về phương pháp tạo chữ ký điện tử theo quy định nêu trên.
Các quy định về chữ ký điện tử
Quy định về chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng
Theo Điều 7 Nghị định 35/2007 NĐ-CP, chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng được quy định như sau:
- Chữ ký điện tử được sử dụng trong các hoạt động giao dịch ngân hàng gồm chữ ký số và các loại chữ ký điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Các cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể tiến hành lựa chọn chữ ký điện tử để giao dịch trong trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định sử dụng chữ ký điện tử cho những trường hợp, hoạt động cụ thể của ngân hàng.
Ngoài ra, Điều 6 Nghị định này cũng quy định: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
Quy định về chữ ký điện tử về chữ ký điện tử trong các hoạt động khác
Trong các hoạt động khác có liên quan đến chữ ký điện tử như các chứng từ kế toán, thanh toán hóa đơn… pháp luật cũng có những quy định cụ thể khi sử dụng chữ ký điện tử. Thông tin trong Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2005 như sau:
- Dữ liệu tạo chữ ký điện tử gắn liền với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó đang được thực hiện.
- Tại thời điểm ký, dữ liệu chữ ký điện tử chịu kiểm soát hoàn toàn của người ký.
- Không được phép thay đổi nội dung thông điệp, văn bản sau khi đã ký chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử trên các giao dịch chứng từ kế toán điện tử có giá trị ngang với chữ ký tay.
Quy định về dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
Căn cứ theo Mục 3 Điều 32 Luật giao dịch điện tử 2005 quy định về tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký điện tử như sau:
- Có nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp và nhân viên quản lý đối với dịch vụ chữ ký điện tử
- Có đầy đủ phương tiện, kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn an toàn quốc gia
- Đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Thủ tục cấp, gia hạn và thu hồi chữ ký điện tử của các cơ quan, tổ chức
- Lưu trữ và công khai các thông tin liên quan tới chữ ký điện tử mà cơ quan, tổ chức cấp
Hướng dẫn cách tạo chữ ký điện tử
Cách tạo chữ ký điện tử qua các cơ quan chứng thực
Hiện nay, việc tạo chữ ký điện tử không còn là việc quá xa lạ. Bạn có thể lựa chọn các văn phòng, cơ quan chứng thực chữ ký điện tử để tiến hành việc tạo chữ ký điện tử cho riêng mình.
Để thực hiện việc tạo chữ ký điện tử thông qua các văn phòng chứng thực chữ ký điện tử, bạn cần chuẩn bị và làm theo các bước:
Bước 1: Chuẩn bị các hồ sơ cần thiết bắt buộc
- Bản sao/công chứng của Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động
- Bản sao/công chứng của Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- CMND/CCCD công chứng đối với cá nhân muốn tạo chữ ký số
Bước 2: Nộp hồ sơ
Để tiến hành tạo chữ ký số, bạn cần nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở bước 1 tại các văn phòng cung cấp dịch vụ chữ ký số. Bạn có thể gọi trước cho tổng đài tư vấn xem còn thiếu giấy tờ nào cần bổ sung không. Sau đó tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp và đợi nhân viên bàn giao chữ ký số sau khi đã hoàn thiện thủ tục.
Bước 3: Tiến hành bàn giao và hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số
Các cơ quan, tổ chức chứng thực chữ ký số sẽ tiến hành bàn giao chữ ký số lại cho bạn dựa trên các gói cước mà bạn đăng ký. Sau đó tiến hành hướng dẫn bạn cách sử dụng chữ ký số.
*Lưu ý: Mỗi gói cước đăng ký của các nhà cung cấp đều có thời hạn sử dụng và những ưu đãi khác nhau. Bạn cần tìm hiểu kỹ về các dịch vụ cung cấp và giao dịch phát sinh của nhà cung cấp trước khi sử dụng.
Tạo chữ ký điện tử trên file Word, Excel, PDF
Thông qua các phần mềm của bộ tin học văn phòng, ta có thể dễ dàng thực hiện việc tạo chữ ký điện tử trong thời gian ngắn. Bạn có thể lưu lại dữ liệu và có thể sử dụng chữ ký điện tử cho các lần sau. Đặc biệt, cách này cho phép bạn thực hiện mà không cần kết nối với mạng internet.
Tuy nhiên, tính bảo mật của phương pháp này khá kém bởi người khác có thể mạo danh bạn và sử dụng mẫu chữ ký này.
Tạo chữ ký điện tử thông qua scan hình ảnh
Phương pháp scan ảnh yêu cầu bạn có điện thoại hoặc máy tính để thực hiện scan, tải ảnh scan siêu nhanh. Lưu trữ loại chữ ký này vào bộ nhớ điện thoại hoặc máy tính dễ dàng và có thể tái sử dụng cho các lần sau.
Tạo chữ ký điện tử thông qua các phần mềm hỗ trợ
Tạo chữ ký bằng phần mềm online như Wikici.com, Smallpdf.com là điều vô cùng dễ thực hiện bởi bạn có thể nắm từng bước thực hiện qua các bài chỉ dẫn hoặc trực tiếp làm trên phần mềm. Tuy nhiên, để tạo chữ ký qua các phần mềm thì bạn cần có kết nối internet.
Chữ ký điện tử là một yếu tố quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch điện tử có giá trị pháp lý. Hy vọng qua bài viết, bạn hiểu rõ hơn về chữ ký điện tử và sử dụng chữ ký điện tử một cách hợp lý.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất