avatart

khach

icon

Những quy định về bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp mà người lao động nên biết

Bảo hiểm xã hội

- 26/08/2019

0

Bảo hiểm xã hội

26/08/2019

0

Trong quá trình làm việc, có bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp luôn là một sự an tâm trong tâm trí của chúng ta. Bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp giúp đảm bảo lợi ích của người lao động trong trường hợp xấu nhất xảy ra. Vì vậy, là một người lao động hiểu biết, chắc chắn không nên bỏ qua những quy định sau đây.

Mục lục [Ẩn]

Bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp là hình thức bảo hiểm, nhằm hỗ trợ người lao động khi gặp rủi ro tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Dưới đây là những quy định về bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp theo luật mà người lao động nên biết.

Đối tượng được hưởng bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp

Theo thông tư 26/2017/TT - BLĐTBXH tại điều 2, người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức.
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
  • Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp nằm trong các trường hợp sau:

  • Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh.
    • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.
    • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Giải đáp và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đăng ký ngay

Xem thêm: Quy định mới về mức đóng bảo hiểm tai nạn cho công nhân

Nhiều đối tượng và trường hợp trong công tác được coi là tai nạn nghề nghiệp

Nhiều đối tượng và trường hợp trong công tác được coi là tai nạn nghề nghiệp

Quyền lợi hưởng trợ cấp

Theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định quyền lợi được hưởng trợ cấp của người tai nạn nghề nghiệp như sau:

Hưởng từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động

Tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động mà người lao động được hưởng chế độ với các mức hưởng khác nhau:

  • Trợ cấp một lần (suy giảm từ 5% đến 30%)
    • Suy giảm 5% hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
    • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5 tháng, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3 tháng tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
  • Trợ cấp hằng tháng (suy giảm từ 31% trở lên)
    • Suy giảm 31% hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
    • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5%, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
  • Trợ cấp phục vụ (suy giảm từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù hai mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị tâm thần): Mức trợ cấp bằng mức lương cơ sở (thời điểm từ 1/7/2019 đã là 1.490.000).
  • Trợ cấp một lần khi chết: Mức trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở (53.640.000 VND).
  • Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Ngoài các khoản trợ cấp bằng tiền, người lao động bị tai nạn lao động mà tổn thương chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình tùy theo tình trạng thương tật.
  • Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị:
    • Trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì người lao động được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 đến 10 ngày:
      • Tối đa 10 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
      • Tối đa 07 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%.
      • Tối đa 05 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.
    • Mức hưởng một ngày:
      • 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ tại gia đình.
      • 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ tại cơ sở tập trung.

Giải đáp và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đăng ký ngay

Xem thêm:Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm tai nạn dành cho người lao động

Tùy mức suy giảm sức lao động mà bạn sẽ nhận được mức trợ cấp khác nhau

Tùy mức suy giảm sức lao động mà bạn sẽ nhận được mức trợ cấp khác nhau

Hưởng từ người sử dụng lao động

Ngoài các chế độ bảo hiểm nêu trên, người bị tai nạn lao động còn được người sử dụng lao động:

  • Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
    • Phần chi phí đồng chi trả và các chi phí không trong danh mục do BHYT chi trả đối với người lao động tham gia BHYT.
    • Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp suy giảm khả năng lao động dưới 5%.
    • Toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia BHYT.
  • Trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng lao động.
  • Bồi thường cho người bị tai nạn lao động không do lỗi của mình gây ra:
    • Ít nhất 1,5 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%.
    • Ít nhất 30 tháng lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết.
  • Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính mình gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% các mức nêu trên ứng với mức suy giảm khả năng lao động.
  • Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

Tham khảo: Bảo hiểm tai nạn - những điều cần biết

Ngoài trợ cấp tài chính thì bạn còn được hỗ trợ nhiều dịch vụ khác nếu gặp tai nạn nghề nghiệp

Ngoài trợ cấp tài chính thì bạn còn được hỗ trợ nhiều dịch vụ khác nếu gặp tai nạn nghề nghiệp

Mức trợ cấp bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp

Khi tham gia bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, người lao động sẽ nhận được mức hưởng được theo công thức như sau:

  • Trợ cấp hàng tháng = {0,3*Lương cơ sở + 0,02*(m - 31%)*Lương cơ sở} + { 0,005*Lương + 0,003*(t - 1)*Lương}
  • Trợ cấp 1 lần = {5*Lương cơ sở + 0,5*(m - 5%)*Lương cơ sở} + {0,5*Lương + 0,3*(t - 1)*Lương}

Trong đó: m: Là tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động

- t: Thời gian tham gia BHXH (năm)

- Lương: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH

  • Thời điểm hưởng trợ cấp:
    • Tính từ tháng người lao động điều trị ổn định xong, ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.
    • Trường hợp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm trợ cấp được tính kể từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện của lần điều trị đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau cùng hoặc từ tháng có kết luận giám định tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.

Giải đáp và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đăng ký ngay

Mức trợ cấp được chia thành nhiều trường hợp khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng

Mức trợ cấp được chia thành nhiều trường hợp khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng

Hồ sơ hưởng và thời gian giải quyết BHTNLĐ

Để được hưởng BHTNLĐ - BNN dưới đây là những thông tin quan trọng về hồ sơ và thời gian giải quyết khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra như sau:

Hồ sơ hưởng bảo hiểm

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Biên bản hiện trường nơi xảy ra TNLD.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 – HSB).

Thời gian giải quyết

  • Đơn vị nộp hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ – BNN trong thời gian 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ.
  • Thời gian BHXH giải quyết trong vòng 10 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu không giải quyết phải nêu rõ lý do.

Lưu ý: Nếu trường hợp vượt qua thời hạn giải quyết phải làm văn bản giải trình nêu rõ lý do.

Đọc thêm: Có nên mua bảo hiểm tai nạn con người hay không?

Trên đây là những thông tin quy định về bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp mà người lao động nên biết. Hy vọng bài viết sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Giải đáp thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!

Đăng ký ngay


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (2 lượt)

5 (2 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *