avatart

khach

icon

Lấn chiếm đất thổ cư bị phạt bao nhiêu tiền?

Thị trường tài chính

- 17/12/2021

0

Thị trường tài chính

17/12/2021

0

Chính phủ ban hành nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Vậy lấn chiếm đất thổ cư bị phạt bao nhiêu tiền?

Mục lục [Ẩn]

Đất thổ cư là tên gọi phổ biến của đất ở. Đây là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

Lấn chiếm đất thổ cư là gì?

Lấn chiếm đất thổ cư là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới của mảnh đất sang phần diện tích đất thổ cư thuộc quyền sử dụng hợp pháp của người khác hoặc thuộc quyền sở hữu của Nhà nước mà không được người đó hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai cho phép.

Đây là hành vi bị cấm theo quy định, người vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.

Lấn chiếm đất thổ cư là gì?

Lấn chiếm đất thổ cư là gì?

Lấn chiếm đất thổ cư bị phạt bao nhiêu tiền?

Vì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nên mức xử phạt với hành vi lấn chiếm đất thổ cư trái phép sẽ được quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

“4. Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta.

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta.

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta.

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta.

đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức”.

Như vậy, mức xử phạt với hành vi lấn chiếm đất thổ cư trái phép từ 10.00.000 đồng - 500.000.000 đồng tại khu vực nông thôn. Nếu vi phạm tại khu vực đô thị thì mức xử phạt sẽ gấp 2 lần quy định trên, tối đa 500.000.000 đồng với cá nhân và 1.000.000.000 đồng với tổ chức.

Xem ngay: Lấn chiếm đất chưa sử dụng có bị xử phạt hành chính không?

Lấn chiếm đất thổ cư bị phạt bao nhiêu tiền?

Lấn chiếm đất thổ cư bị phạt bao nhiêu tiền?

Biện pháp khắc phục hậu quả

Căn cứ Khoản 7, Nghị định 91/2019/NĐ-CP, người vi phạm sẽ phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi lấn, chiếm đất.

- Buộc trả lại đất thổ cư đã lấn, chiếm trừ 2 trường hợp trường hợp dưới đây:

  • Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  • Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành lấn, chiếm đất thổ cư trái phép.

Như vậy, việc lấn chiếm đất thổ cư sẽ bị xử phạt lên đến 500 triệu đồng với cá nhân và 1 tỷ đồng với tổ chức. Người sử dụng đất nên tuân thủ các quy định của pháp luật về việc sử dụng đất đai, tránh bị xử phạt hành chính khi vi phạm.

 

Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

4 (1 lượt)

4 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *