Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mục lục [Ẩn]
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một trong những biện pháp bảo đảm mà các bên thường sử dụng trong hoạt động kinh doanh thương mại, nhất là khi tham gia vào những giao dịch có giá trị kinh tế lớn.
Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Căn cứ theo quy định tại Điều 335 Bộ luật Dân sự 2015 về bảo lãnh thì bảo lãnh thực hiện hợp đồng là việc bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh rằng sẽ thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ của mình.
Như vậy, nghĩa vụ bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ phát sinh khi bên được bảo lãnh thuộc một trong những trường hợp sau:
- Không thực hiện nghĩa vụ theo đúng thời hạn cam kết
- Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận
- Thực hiện không chính xác nội dung của nghĩa vụ
- Không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
Đặc điểm của bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
Thứ nhất, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là quan hệ ba bên giữa bên bảo lãnh (bên thứ ba), bên được bảo lãnh (bên có nghĩa vụ) và bên nhận bảo lãnh (bên có quyền).
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tiêu biểu cho mối quan hệ ba bên
Thứ hai, về hình thức, Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định bắt buộc về hình thức của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Do đó bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể tồn tại ở cả hai dạng thức là văn bản hoặc thỏa thuận miệng. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, thỏa thuận bảo lãnh thực hiện hợp đồng bắt buộc phải thực hiện và bắt buộc lập thành văn bản.
Ví dụ theo quy định tại Luật Đấu thầu 2013 thì các hợp đồng thông qua bằng hình thức đấu thầu thì chủ thầu bắt buộc phải thực hiện bảo đảm nghĩa vụ bằng một trong các hình thức là đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng. Điều này đồng nghĩa với việc nếu lựa chọn bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì hình thức của biện pháp này bắt buộc phải được lập thành văn bản.
Thứ ba, thỏa thuận bảo lãnh thực hiện hợp đồng và hợp đồng thương mại có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng cũng có tính độc lập nhất định. Điều này thể hiện ở việc trong trường hợp bảo lãnh được lập thành hợp đồng thì hợp đồng bảo lãnh sẽ là hợp đồng phụ, hiệu lực sẽ bị ảnh hưởng bởi hợp đồng chính là hợp đồng thương mại/hợp đồng tín dụng. Thế nhưng hiệu lực của hai loại hợp đồng này không hoàn toàn đồng nhất và sẽ không đương nhiên vô hiệu theo hợp đồng chính.
Khi nào cần bảo lãnh thực hiện hợp đồng?
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biện pháp để các bên thực hiện nghĩa vụ của mình nên có thể áp dụng trong mọi giao dịch dân sự, đặc biệt thường xuất hiện trong các hợp đồng có giá trị kinh tế lớn trong các lĩnh vực như đất đai, thương mại hay các hợp đồng tín dụng.
Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt như theo quy định tại Luật Đấu thầu 2013, thì hợp đồng trong lĩnh vực đấu thầu bắt buộc phải có biện pháp bảo đảm, trong đó có bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Một số loại bảo lãnh hợp đồng phổ biến có thể kể đến:
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây dựng
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng tiền
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho liên danh
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng qua ngân hàng
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tư vấn
- …
Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?
Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng là hình thức thể hiện bằng văn bản của thỏa thuận bảo lãnh thực hiện hợp đồng, trong đó bên bảo lãnh cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh nếu bên này không thực hiện hợp nghĩa vụ của mình.
Chứng thư bảo lãnh thường được phát hành bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác như công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính hoặc các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Một mẫu chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do Sacombank phát hành
Chứng thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác phát hành theo mẫu riêng của từng đơn vị, tuy nhiên phải có đầy đủ các nội dung cơ bản sau:
- Căn cứ pháp luật áp dụng
- Số hiệu, hình thức cam kết bảo lãnh
- Thông tin cơ bản (họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD…) của các bên trong quan hệ bảo lãnh
- Thời điểm phát hành và thời điểm có hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Thời điểm hết hiệu lực hoặc trường hợp hết hiệu lực bảo lãnh
- Số tiền bảo lãnh và đơn vị tiền tệ bảo lãnh
- Nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều kiện thực hiện bảo lãnh
- Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Phương thức kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Các nội dung thỏa thuận khác không trái pháp luật
Phạm vi bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Phạm vi bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ do các bên thỏa thuận theo nguyên tắc sau:
- Có thể thỏa thuận bảo lãnh một phần hoặc bảo lãnh toàn bộ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.
- Nghĩa vụ bảo lãnh không phân biệt nội dung, bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ khi các bên có thể thuận khác.
- Đối với các trường hợp bảo lãnh phát sinh nghĩa vụ trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi bên bảo lãnh chết (đối với cá nhân) hoặc chấm dứt tồn tại (đối với pháp nhân).
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Là mối quan hệ ba bên nên quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể trong bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định như sau:
* Đối với bên bảo lãnh
- Quyền lợi: Có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện thay, được hưởng thù lao theo thỏa thuận của các bên.
- Nghĩa vụ: Thực hiện các nghĩa vụ thay thế cho bên được bảo lãnh theo thỏa thuận bảo lãnh, phần lớn là các nghĩa vụ về tài chính
* Đối với bên được bảo lãnh
Bên được bảo lãnh có những nghĩa vụ sau:
- Thực hiện nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh
- Thanh toán thù lao bảo lãnh cho bên bảo lãnh
- Hoàn trả các nghĩa vụ mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay cho mình
* Đối với bên nhận bảo lãnh
Bên nhận bảo lãnh có các quyền sau:
- Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận
- Yêu cầu bên bảo lãnh bồi thường thiệt hại bởi vi phạm về nghĩa vụ bảo lãnh
- Yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ
Mức phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng, các bên có quyền thỏa thuận với nhau về mức phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Mức phí này có thể bao gồm các khoản ký quỹ, phí giao dịch và thù lao cho bên bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Trong trường hợp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho một nghĩa vụ liên đới thì ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng thỏa thuận về mức phí bảo lãnh trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng với từng khách hàng.
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều có dịch vụ bảo lãnh thực hiện hợp đồng, khách hàng thường tìm đến các ngân hàng bởi đây là địa điểm uy tín, được cấp phép hoạt động, trong một số trường hợp là theo yêu cầu của đối tác kinh doanh.
Một số ngân hàng mà bạn có thể tham khảo là BIDV, PVCombank, Vietcombank, Eximbank, HDBank, SHB hay Agribank… Mỗi ngân hàng thường có quy định khác nhau về mức phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng, mức phí này sẽ được thông báo đến khách hàng tại thời điểm đăng ký bảo lãnh thực hiện hợp đồng hoặc được niêm yết trên trang thông tin của ngân hàng.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết Tính phí bảo lãnh ngân hàng như thế nào? của chúng tôi để hiểu thêm về cách thức thu phí trong các giao dịch bảo đảm của ngân hàng.
Các trường hợp chấm dứt bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ bị chấm dứt theo thỏa thuận của các bên hoặc thuộc các trường hợp được quy định theo Bộ luật Dân sự hoặc các luật chuyên ngành liên quan. Dưới đây là một số trường hợp chấm dứt bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
- Bên bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ bảo lãnh
- Nghĩa vụ bảo lãnh đã được thực hiện theo thỏa thuận bảo lãnh
- Có biện pháp bảo đảm khác thay thế cho bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Thời gian cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng đã hết hiệu lực
- Theo thỏa thuận của các bên
- Hợp đồng gốc bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật
- …
Tuy nhiên không phải trường hợp nào hợp đồng gốc bị vô hiệu cũng dẫn đến việc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh.
Nếu hợp đồng chính bị vô hiệu nhưng các bên chưa thực hiện hợp đồng thì cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ được nhiên chấm dứt. Thế nhưng nếu như các bên đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng thì bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ không chấm dứt.
Tương tự như vậy, nếu hợp đồng chính bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà các bên chưa thực hiện hợp đồng thì thỏa thuận bảo lãnh mới chấm dứt, còn nếu đã thực hiện một phần hoặc thực hiện toàn bộ thì thỏa thuận bảo lãnh thực hiện hợp đồng vẫn được tiến hành bình thường. Trong trường hợp này, bên nhận bảo lãnh có thể yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một trong những biện pháp bảo đảm vô cùng hữu ích, nó vừa giúp cho các bên tránh được nhiều rủi ro vừa làm tăng độ uy tín trong các giao dịch có giá trị cao.
Các thông tin cơ bản và quan trọng về bảo lãnh thực hiện hợp đồng đã được tổng hợp trong bài viết trên. Nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất