avatart

khach

icon

Hợp đồng là gì? Có mấy loại hợp đồng thông dụng hiện nay?

Thị trường tài chính

- 02/08/2022

0

Thị trường tài chính

02/08/2022

0

Hợp đồng là văn bản pháp lý quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng. Vậy có mấy loại hợp đồng thông dụng hiện nay?

Mục lục [Ẩn]

Hợp đồng là gì?

Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 386 Bộ Luật dân sự 2015 như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Theo đó, bên đề nghị giao kết hợp đồng và bên được đề nghị sẽ chịu sự ràng buộc về các nội dung được quy định trong hợp đồng ký kết.

Lưu ý:

- Nếu một bên có thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng của bên kia thì có trách nhiệm thông báo cho bên kia biết.

- Nếu một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm:

  • Bảo mật thông tin đó
  • Không được sử dụng thông tin bí mật của bên kia cho mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác.

Hợp đồng là gì?

Hợp đồng là gì?

Nội dung của hợp đồng bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ Điều 398, các bên có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau:

  • Đối tượng của hợp đồng
  • Số lượng, chất lượng
  • Giá, phương thức thanh toán
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Có mấy loại hợp đồng thông dụng hiện nay?

Hiện nay có 13 loại hợp đồng thông dụng như sau:

Loại hợp đồng

Khái niệm

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Căn cứ Điều 430, Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.

Căn cứ Điều 455, Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Căn cứ Điều 457 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Căn cứ Điều 463 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Căn cứ Điều 472 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Căn cứ Điều 494 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

Căn cứ Điều 500 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Căn cứ Điều 504 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Căn cứ Điều 513 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

Căn cứ Điều 522 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Căn cứ Điều 542 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.

Căn cứ Điều 554 Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Căn cứ Điều 562 Bộ luật dân sự 2015

Các nhóm điều khoản trong một hợp đồng

Các nhóm điều khoản trong một hợp đồng

Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực

Căn cứ Điều 388, Bộ luật dân sự 2015 quy định về thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực như sau:

  • Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực do bên đề nghị ấn định.
  • Trường hợp bên đề nghị không ấn định thì thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó nếu luật liên quan không có quy định nào khác.

Lưu ý: 3 trường hợp dưới đây được xem là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:

- Đề nghị giao kết hợp đồng được chuyển đến:

  • Nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân
  • Trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân.

- Đề nghị giao kết hợp đồng được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị.

- Bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.

Các bên có thể thỏa thuận nội dung trong hợp đồng

Các bên có thể thỏa thuận nội dung trong hợp đồng

Thời điểm giao kết hợp đồng

Thời điểm giao kết hợp đồng được quy định tại Điều 400 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

  • Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết của bên được đề nghị.
  • Nếu giữa các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm cuối cùng của thời hạn đó chính là thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
  • Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

Lưu ý: Nếu hợp đồng giao kết bằng lời nói sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói chính là thời điểm giao kết hợp đồng.

Có được rút lại đề nghị giao kết hợp đồng không?

Căn cứ Điều 389, Bộ luật dân sự 2015 quy định bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng nếu:

  • Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị.
  • Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh nếu bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

Có thể hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng không?

Căn cứ Điều 390, Bộ luật dân sự 2015 thì bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể hủy bỏ đề nghị nếu:

  • Đã nêu rõ quyền này trong đề nghị
  • Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

Như vậy, khi giao kết hợp đồng, bên được đề nghị cần đọc kỹ nội dung để nắm được quyền và nghĩa vụ của mình.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *