avatart

khach

icon

Hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào?

Thị trường tài chính

- 26/08/2022

0

Thị trường tài chính

26/08/2022

0

Hợp đồng dân sự vô hiệu sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng. Vậy hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào?

Mục lục [Ẩn]

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì?

Hợp đồng dân sự vô hiệu là hợp đồng không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm hợp đồng được xác lập.

Căn cứ Khoản 2, Khoản 3, Điều 407, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính”.

Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì?

Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì?

Hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào?

Căn cứ Khoản 1, Điều 407, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu”.

Căn cứ vào quy định trên thì hợp đồng dân sự vô hiệu do:

Do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội

Căn cứ Điều 123, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Hợp đồng dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu. Trong đó, điều cấm của luật và đạo đức xã hội được định nghĩa như sau:

  • Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
  • Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

Do giả tạo

Căn cứ Điều 124, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

- Khi các bên xác lập hợp đồng dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng dân sự khác thì:

  • Hợp đồng dân sự giả tạo vô hiệu
  • Hợp đồng dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực (trừ trường hợp hợp đồng đó cũng vô hiệu theo quy định).

- Trường hợp xác lập hợp đồng dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì hợp đồng dân sự đó vô hiệu.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo

Hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo

Do người mất năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

Căn cứ Điều 125, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

1. Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”.

Như vậy, khi hợp đồng dân sự do những người sau xác lập, thực hiện sẽ vô hiệu:

  • Người chưa thành niên
  • Người mất năng lực hành vi dân sự
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
  • Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

Lưu ý: Trường hợp những người trên xác lập, thực hiện hợp đồng dân sự trong một số trường hợp sau sẽ không bị vô hiệu:

- Hợp đồng dân sự của người chưa đủ 6 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của mình.

- Hợp đồng dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho những người sau với người đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ:

  • Người chưa thành niên
  • Người mất năng lực hành vi dân sự
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
  • Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

- Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.

Do nhầm lẫn

Căn cứ Điều 126, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Nếu hợp đồng dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập hợp đồng >> Bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.

Lưu ý: Hợp đồng dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn không vô hiệu trong các trường hợp sau:

  • Mục đích xác lập hợp đồng dân sự của các bên đã đạt được
  • Các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập hợp đồng dân sự vẫn đạt được.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do nhầm lẫn

Hợp đồng dân sự vô hiệu do nhầm lẫn

Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

Căn cứ Điều 127, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.

Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.

Đe dọa, cưỡng ép trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình”.

Như vậy, trường hợp bạn bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép ký hợp đồng thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự đó là vô hiệu.

Do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

Căn cứ Điều 128, Bộ luật dân sự 2015 quy định, người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập hợp đồng dân sự vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự đó là vô hiệu.

Do không tuân thủ quy định về hình thức

Căn cứ Điều 129, Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ các trường hợp sau:

- Hợp đồng dân sự đáp ứng được các điều kiện sau thì được Tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng đó:

  • Hợp đồng dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản
  • Văn bản không đúng quy định của luật
  • Một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng.

- Hợp đồng dân sự đáp ứng được các điều kiện sau cũng được Tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng đó:

  • Hợp đồng dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực
  • Một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng

Lưu ý: Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do không tuân thủ về hình thức

Hợp đồng dân sự vô hiệu do không tuân thủ về hình thức

Do có đối tượng không thể thực hiện được

Căn cứ Điều 408, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 408. Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

1. Trường hợp ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng này bị vô hiệu.

2. Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.

3. Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cũng được áp dụng đối với trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần đối tượng không thể thực hiện được nhưng phần còn lại của hợp đồng vẫn có hiệu lực”.

Như vậy, với các hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng sẽ vô hiệu.

Hợp đồng dân sự vô hiệu từng phần khi nào?

Căn cứ Điều 130, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần

Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của giao dịch dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch”.

Như vậy, hợp đồng dân sự vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của hợp đồng dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng.

Như vậy, có 8 trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu mà bạn cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Khi hợp đồng dân sự vô hiệu sẽ không phát sinh bất cứ quyền và nghĩa vụ nào của các bên.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *