avatart

khach

icon

5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Đầu tư

- 03/11/2021

0

Đầu tư

03/11/2021

0

Theo quy định mới nhất hiện nay có 5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.

Mục lục [Ẩn]

5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, có 5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

1. Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm

3. Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

4. Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

5. Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Xem thêm: Đất vườn có được xây nhà không theo nguyên tắc sử dụng đất?

Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác

Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác

Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký biến động đất đai

5 trường hợp trên đây khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuy nhiên, người sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị

- Người sử dụng đất cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau để làm thủ tục đăng ký biến động đất đai:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
  • Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động.

(Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)

Nơi nộp hồ sơ

Người sử dụng đất có thể lựa chọn nơi nộp hồ sơ phù hợp như sau:

- Văn phòng đăng ký đất đai.

- Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì:

  • Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(Căn cứ Khoản 2 Điều 60, Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Đăng ký biến động đất đai

Đăng ký biến động đất đai

Quy trình thực hiện

Căn cứ Điều 85, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT quy định về trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký biến động tại một trong số các cơ quan trên.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất.

- Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của cơ quan thuế.

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp tục thực hiện các công việc sau:

- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất.

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Như vậy có 5 trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện nay.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *