avatart

khach

icon

Quyền sử dụng đất bao nhiêu năm theo quy định hiện nay?

Đầu tư

- 13/01/2022

0

Đầu tư

13/01/2022

0

Thời hạn sử dụng đất có thể là lâu dài hoặc có thời hạn tùy thuộc vào từng loại đất và từng trường hợp cụ thể. Vậy người dân có quyền sử dụng đất bao nhiêu năm?

Mục lục [Ẩn]

Căn cứ Khoản 2, Điều 15, Luật Đất đai quy định Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:

  • Sử dụng đất ổn định lâu dài.
  • Sử dụng đất có thời hạn.

Quyền sử dụng đất được bao nhiêu năm còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ Điều 125, Luật Đất đai quy định, người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc.

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

- Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

- Đất tín ngưỡng.

- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

- Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo quy định sau:

  • Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.

Quyền sử dụng đất được bao nhiêu năm?

Quyền sử dụng đất được bao nhiêu năm?

Đất sử dụng có thời hạn

Căn cứ Điều 126, Luật Đất đai quy định các trường hợp được sử dụng đất có thời hạn như sau:

Thời hạn sử dụng đất không quá 5 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 5 năm áp dụng với trường hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Thời hạn sử dụng đất là 50 năm

Quyền sử dụng đất 50 năm được quy định tại Khoản 1, Điều 126 Luật Đất đai như sau:

Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

>> Khi quyền sử dụng đất hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định trên.

Như vậy người sử dụng đất có quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản… trong thời hạn 50 năm.

Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 50 năm áp dụng với các trường hợp sau:

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với:

  • Tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam

được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm

Quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm

Thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 70 năm áp dụng với các trường hợp sau:

- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

- Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế không quá 70 năm.

Thời hạn sử dụng đất không quá 99 năm

Quyền sử dụng đất có thời hạn không quá 99 năm áp dụng với các trường hợp sau:

- Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.

- Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định trên (99 năm).

Lưu ý:

- Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 127, Luật Đất đai quy định như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

>> Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

- Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

>> Khi quyền sử dụng đất hết thời hạn sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.

- Chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

>> Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Với các đối tượng là:

  • Tổ chức
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

thì thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Với các dự án có vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm, các dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

- Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng:

  • Từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn
  • Từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Quyền sử dụng đất ở bao nhiêu năm?

Quyền sử dụng đất ở bao nhiêu năm?

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ Điều 128, Luật Đất đai quy định như sau:

- Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Ví dụ: Đất có thời hạn sử dụng là 50 năm. Sau khi sử dụng 30 năm thì tiến hành chuyển nhượng. Thời hạn sử dụng đất của người mua đất là 20 năm.

- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Ví dụ: Quyền sử dụng đất ở là lâu dài khi tiến hành chuyển nhượng thì người mua đất cũng được sử dụng đất ổn định lâu dài theo quy định.

Thời hạn sử dụng đất trong Giấy chứng nhận ghi thế nào?

Để nắm được thông tin về thời hạn sử dụng, bạn có thể kiểm tra thông tin ghi trên Giấy chứng nhận (sổ đỏ). Căn cứ Khoản 7, Điều 6, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:

- Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất.

- Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Sử dụng đất có thời hạn thì ghi: Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... 

- Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài".

- Thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất:

  • Đất ở: Lâu dài
  • Đất...: sử dụng đến ngày …/…/...

Bạn có thể kiểm tra thông tin này tại trang 2 của Giấy chứng nhận.

Quyền sử dụng đất hết thời hạn có phải gia hạn không?

- Căn cứ Khoản 2, Điều 74, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT quy định như sau:

“Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất”.

>> Như vậy, trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi hết thời hạn sẽ được tiếp tục sử dụng mà không phải làm thủ tục gia hạn.

- Ngoài ra, theo Khoản 1, Điều 74, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT quy định như sau:

“1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

…”.

Như vậy, các trường hợp dưới đây muốn gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 6 tháng:

  • Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Quyền sử dụng đất hết thời hạn thường phải làm thủ tục gia hạn

Quyền sử dụng đất hết thời hạn thường phải làm thủ tục gia hạn

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất

Hồ sơ gia hạn

Để gia hạn sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
  • Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

(Căn cứ Khoản 9, Điều 9, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

Quy trình gia hạn

Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất theo hướng dẫn sau:

- Với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 

  • Nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh, hoặc
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

- Với hộ gia đình, cá nhân:

  • Nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, hoặc
  • Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện với các địa phương đã thành lập bộ phận một cửa, hoặc
  • Nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện với các địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, hoặc
  • Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn bạn làm các thủ tục cần thiết.

Bước 3: Trả kết quả.

Quyền sử dụng đất hết thời hạn có bị thu hồi đất không?

Khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu sẽ được Nhà nước xem xét gia sử dụng đất. Hay hiểu đơn giản, quyền sử dụng đất hết thời hạn sẽ không bị thu hồi, trừ trường hợp Nhà nước ra quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 75, Luật Đất đai. Nếu bị thu hồi, người sử dụng đất sẽ được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quyền sử dụng đất có thể là ổn định, lâu dài hoặc có thời hạn theo quy định hiện hành.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *