avatart

khach

icon

Giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm những loại nào?

Đầu tư

- 07/02/2022

0

Đầu tư

07/02/2022

0

Giấy tờ về quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng để người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mục lục [Ẩn]

Giấy tờ về quyền sử dụng đất là gì?

Giấy tờ về quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất. Ngoài ra, dựa vào giấy tờ về quyền sử dụng đất có thể xác định được loại đất sử dụng và các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm những loại nào?

Căn cứ Khoản 1, Điều 100, Luật Đất đai quy định các giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm:

- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

Các giấy tờ về quyền sử dụng đất

Các giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 15, Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, quy định các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất bao gồm:

  • Bằng khoán điền thổ.
  • Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
  • Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
  • Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
  • Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
  •  Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
  • Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Bằng khoán điền thổ

Bằng khoán điền thổ

- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

* Căn cứ Điều 18, Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì giấy tờ khác về quyền sử dụng đất bao gồm:

- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp (điểm a).
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập (điểm b).
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.
  • Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.
  • Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Sổ mục kê đất

Sổ mục kê đất

Giấy tờ về quyền sử dụng đất được sử dụng làm gì?

Giấy tờ về quyền sử dụng đất được sử dụng để:

- Là căn cứ cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

- Là căn cứ để xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai.

- Là căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao theo quy định tại Điều 103, Luật Đất đai.

- Là căn cứ để xác định thẩm quyền khi giải quyết tranh chấp đất đai. Cụ thể theo Điều 203, Luật Đất đai quy định việc tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

  • Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
    • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền theo quy định.
    • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Phân biệt giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ

Phân biệt giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ

Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ có gì khác nhau?

Sổ đỏ là gì?

Trong Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan không có quy định nào về sổ đỏ. Sổ đỏ là tên gọi phổ biến của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo quy định tại Khoản 16, Điều 3, Luật Đất đai thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Phân biệt giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ

Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ có một số điểm khác nhau như sau:

Tiêu chí so sánh Sổ đỏ (Giấy chứng nhận) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
Phân loại Trong mỗi giai đoạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lại được gọi với tên gọi khác nhau:
- Trước ngày 10/12/2009 thì Giấy chứng nhận gồm có 2 loại:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Được dùng để chứng nhận quyền sử dụng đất của đất ở tại nông thôn, đất làm muối, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở: Được dùng để chứng nhận quyền sử dụng đất của đất ở tại đô thị, căn hộ chung cư.
- Từ ngày 10/12/2009 đến nay:
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới với tên gọi là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng chung trên phạm vi cả nước.
+ Trường hợp người sử dụng đất chỉ đăng ký quyền sử dụng đất thì vẫn được cấp mẫu Giấy chứng nhận này. Tuy nhiên, tại trang 2 của Giấy chứng nhận chỉ ghi thông tin về mảnh đất đó.
+ Nếu muốn chứng nhận nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có thẩm quyền sẽ làm thủ tục chứng nhận khi có đủ điều kiện.
+ Nếu người sử dụng đất xây nhà sau khi đăng ký quyền sử dụng đất thì có thể đăng ký bổ sung quyền sở hữu với nhà ở xây trên đất.
+ Các mẫu Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó vẫn có đầy đủ giá trị pháp lý và không phải cấp đổi nếu không có nhu cầu.
Như phân tích ở trên thì giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm nhiều loại như:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993...
Mục đích sử dụng - Là chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất của người sử dụng đất.
- Là giấy tờ quan trọng để người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình theo quy định tại Điều 188, Luật Đất đai như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Là giấy tờ quan trọng để thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.
- Là căn cứ để xác nhận đối tượng sử dụng đất, chủ sở hữu của nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Là căn cứ để xác định loại đất sử dụng.
- Là căn cứ để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
- Là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai.
Theo phân tích ở trên thì giấy tờ về quyền sử dụng đất được sử dụng với mục đích sau:
- Là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận.
- Là căn cứ để xác định loại đất.
- Là căn cứ để xác định trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận...
Giá trị pháp lý Cao hơn Thấp hơn vì nó chỉ là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sổ đỏ là 2 loại giấy tờ hoàn toàn khác nhau. Giấy tờ về quyền sử dụng đất chỉ là căn cứ để cấp sổ đỏ. Còn sổ đỏ là chứng thư pháp lý để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của người dân.

Như vậy, giấy tờ về quyền sử dụng đất là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, người sử dụng đất phải giữ gìn cẩn thận để xuất trình khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *