avatart

khach

icon

Đất nông nghiệp và đất thổ cư có điểm gì khác nhau?

Đầu tư

- 11/02/2022

0

Đầu tư

11/02/2022

0

Đất nông nghiệp và đất thổ cư là 2 loại đất hoàn toàn khác nhau nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa các loại đất này.

Mục lục [Ẩn]

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về:

  • Nông nghiệp
  • Lâm nghiệp
  • Nuôi trồng thủy sản
  • Làm muối
  • Bảo vệ, phát triển rừng

Đất nông nghiệp là một loại đất khá phổ biến ở nước ta, bao gồm rất nhiều loại đất khác nhau như: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ… Để tìm hiểu thêm thông tin về loại đất này, hãy tham khảo bài viết: Đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp có được xây dựng nhà không?

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là gì?

Đất thổ cư là gì?

Trong Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan không có quy định nào nhắc đến đất thổ cư. Đất thổ cư chỉ là tên gọi phổ biến của người dân về đất ở - một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình khác, phục vụ cho cuộc sống của con người. Đây là loại đất có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài nên có giá cao hơn hẳn so với các loại đất khác với cùng một diện tích và vị trí địa lý. Tìm hiểu thêm thông tin về loại đất này qua bài viết: Đất thổ cư là gì? Các quy định của pháp luật về đất thổ cư.

Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư

Đất nông nghiệp và đất thổ cư có nhiều điểm khác nhau như sau:

Tiêu chí so sánh Đất nông nghiệp Đất thổ cư
Phân loại

Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất rừng sản xuất

- Đất rừng phòng hộ

- Đất rừng đặc dụng

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất làm muối

- Đất nông nghiệp khác bao gồm:

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm

+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Đất thổ cư bao gồm 2 loại đất sau:
- Đất ở tại nông thôn.
- Đất ở tại đô thị
Mục đích sử dụng đất Với mỗi loại đất nông nghiệp khác nhau thì mục đích sử dụng đất là khác nhau. Tuy nhiên, các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được sử dụng chủ yếu vào mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm, sản xuất về nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất thổ cư được sử dụng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống của người sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: 50 năm.

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không quá 50 năm.

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Không quá 50 năm.

- Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn: Không quá 5 năm.

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc: Ổn định lâu dài.

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Ổn định lâu dài.

>> Như vậy, hầu hết các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đều có thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc không quá 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ được tiếp tục sử dụng với thời hạn là 50 năm hoặc được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê với thời hạn không quá 50 năm.

Đất thổ cư có thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
Chuyển mục đích sử dụng đất

- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai:

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm

+ Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm

- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

+ Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm

+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

Người sử dụng đất có thể chuyển đất thổ cư sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Quyền chuyển nhượng

- Người sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện quyền chuyển nhượng đất nếu có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 188, Luật Đất đai:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận)

+ Đất không có tranh chấp

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

+ Trong thời hạn sử dụng đất

- Lưu ý:

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng >> Chỉ được chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ >> Chỉ được chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó

+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân

+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa

- Người sử dụng đất thổ cư được phép thực hiện quyền chuyển nhượng đất ở nếu có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 188, Luật Đất đai

- Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở >> Chỉ được chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó

Quyền chuyển đổi

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì:

- Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

- Không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

 

 Không được chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không?

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định

- Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân được giao đất thổ cư thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Giá đất Trong cùng một khu vực địa lý giá đất nông nghiệp thường thấp hơn so với đất ở thổ cư (cùng 1 diện tích) Đất thổ cư thường có giá cao nhất trong các loại đất vì thời hạn sử dụng đất là lâu dài ổn định và có thể xây dựng nhà ở, đáp ứng được mong muốn của nhiều người mua.

Như vậy, đất nông nghiệp và đất thổ cư là 2 loại đất hoàn toàn khác nhau. Điểm khác biệt lớn nhất là ở mục đích sử dụng. Đất thổ cư thì có thể xây dựng nhà ở, nhưng đất nông nghiệp thì không. Vì thời hạn sử dụng đất thổ cư là ổn định lâu dài nên đất thổ cư thường có giá cao hơn đất nông nghiệp. Nhiều người sử dụng đất nông nghiệp cũng muốn chuyển sang đất thổ cư để có được lợi ích này.

Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư

Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư

Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư có được không?

- Căn cứ Điểm d, Khoản 1, Điều 57, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.

Đất thổ cư là một trong những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vì vậy, có thể chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư, tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 52 Luật Đất đai. Cụ thể:

  • Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 59, Luật Đất đai. Cụ thể:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Vì đất lâm nghiệp cũng là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên bạn có thể tham khảo bài viết: Hướng dẫn chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư để nắm được thông tin về thủ tục, quy trình thực hiện thủ tục trên.

Như vậy, người sử dụng đất cần phân biệt rõ đất nông nghiệp và đất thổ cư để dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp khi có nhu cầu mua đất.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (2 lượt)

5 (2 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *