avatart

khach

icon

Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

Đầu tư

- 22/02/2022

0

Đầu tư

22/02/2022

0

Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc sẽ được thực hiện theo quy định chia thừa kế theo pháp luật.

Mục lục [Ẩn]

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tuy nhiên, nếu trước khi chết, người đó không để lại di chúc thì việc chia thừa kế di sản được thực hiện như thế nào?

Lưu ý: Di sản được nhắc đến trong bài viết này là quyền sử dụng đất mà người chết để lại.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 650, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Không có di chúc”.

Như vậy, trường hợp không có di chúc thì di sản của người chết để lại sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.

Quyền thừa kế đất đai không có di chúc được quy định như thế nào?

Quyền thừa kế đất đai không có di chúc được quy định như thế nào?

Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

Xác định hàng thừa kế

Để chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc thì phải xác định được hàng thừa kế. Căn cứ Khoản 1, Điều 651, Bộ luật dân sự 2015 thì những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

Phân loại

Đối tượng

Hàng thừa kế thứ nhất

Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Hàng thừa kế thứ hai

- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết

- Cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Hàng thừa kế thứ ba

- Cụ nội, cụ ngoại của người chết

- Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết

- Cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột

- Chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Cách chia thừa kế

Căn cứ Khoản 2, Điều 651, Bộ luật dân sự 2015:

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau

Trong đó: Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do:

  • Đã chết
  • Không có quyền hưởng di sản
  • Bị truất quyền hưởng di sản
  • Từ chối nhận di sản.

Ví dụ: Gia đình ông A có 4 người (ông A, vợ và 2 con). Khi ông A chết có để lại mảnh đất (là tài sản riêng của ông A) rộng 300m2 mà không có di chúc.

Ta có:

Vợ ông A và 2 người con đều thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Mà theo quy định trên, những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau nên mỗi người sẽ được nhận thừa kế là 100m2 đất.

Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

Lưu ý khi chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

- Nếu con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì:

  • Cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống
  • Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

- Những người có mối quan hệ sau vẫn được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định trên:

  • Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi
  • Con riêng và bố dượng, mẹ kế (nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con) 

- Việc thừa kế trong các trường hợp sau thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản:

  • Vợ, chồng đã chia tài sản chung
  • Vợ, chồng đang xin ly hôn
  • Vợ, chồng đã kết hôn với người khác.

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế theo pháp luật

Thực tế, việc chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc sẽ có một số trường hợp xảy ra như sau:

  • Chỉ có 1 người hưởng di sản >> Người thừa kế chỉ cần đăng ký biến động đất đai (sang tên sổ đỏ).
  •  Người thừa kế từ chối hưởng di sản để cho 1 người hưởng.
  • Những người thừa kế thỏa thuận về việc phân chia di sản.
  • Các bên tranh chấp quyền hưởng di sản thừa kế. Trong trường hợp lại tranh chấp phải được giải quyết tại Tòa án trước khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ.

Thủ tục công chứng

- Trường hợp áp dụng:

  • Người thừa kế từ chối hưởng di sản
  • Người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản.

Thủ tục công chứng thường diễn ra như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

- Trường hợp người thừa kế từ chối hưởng di sản thì cần chuẩn bị giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế như: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

(Căn cứ Điều 59, Luật Công chứng 2014)

- Trường hợp người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản thì cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ)
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người được hưởng di sản và người để lại di sản như: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người thừa kế.
  • Văn bản thỏa thuận về việc những người thừa kế đồng ý tặng cho phần thừa kế của mình cho một người

Lưu ý: Văn bản thỏa thuận này người thừa kế có thể chuẩn bị trước hoặc yêu cầu văn phòng công chứng soạn thỏa khi nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong các địa chỉ sau:

  • Phòng công chứng của Nhà nước
  • Văn phòng công chứng tư nhân.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ người yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ thực hiện việc công chứng theo quy định.

Thủ tục công chứng khá đơn giản

Thủ tục công chứng khá đơn giản

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Thủ tục sang tên sổ đỏ trong trường hợp chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Bản gốc sổ đỏ.
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.
  • Nếu người thừa kế là người duy nhất thì người thừa kế cần chuẩn bị: Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Nếu có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế theo hướng dẫn ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong số các địa chỉ sau:

- Nộp tại UBND cấp xã nơi có đất.

- Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện

- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh

- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (áp dụng với các địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện).

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xử lý yêu cầu của người thừa kế.

Bước 4: Người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Số tiền phải nộp xem trong bài viết: 4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Bước 5: Người thừa kế đến nơi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Lưu ý:

Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian giải quyết không quá 20 ngày.

Trường hợp không được nhận thừa kế quyền sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1, Điều 621, Bộ luật dân sự 2015 quy định những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

- Người bị kết án về hành vi:

  • Cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe người để lại di sản
  • Ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản.
  • Xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.

- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.

- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.

- Người có một trong những hành vi sau nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản:

  • Lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc
  • Giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc

Lưu ý: Những người quy định trên vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Thủ tục sang tên sổ đỏ diễn ra như thế nào?

Thủ tục sang tên sổ đỏ diễn ra như thế nào?

Thời điểm mở thừa kế là khi nào?

Căn cứ Khoản 1, Điều 611, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.”.

Như vậy, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Nếu Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định như sau:

  • Sau 3 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống
  • Biệt tích trong chiến tranh sau 5 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống.
  • Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau 2 năm, kể từ ngày tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai đó chấm dứt vẫn không có tin tức xác thực là còn sống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Biệt tích 5 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực là còn sống.

Như vậy việc chia thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc sẽ được thực hiện theo pháp luật.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *