Lãi suất vay ngân hàng SeABank cập nhật mới nhất
Mục lục [Ẩn]
Ngân hàng TMCP SeABank được thành lập từ năm 1994, trải qua hành trình dài phát triển đã tạo được uy tín và chỗ đứng vững chãi trong ngành ngân hàng và ngày một khẳng định vị thế quan trọng của mình. Hiện nay, SeABank đã có nhiều chi nhánh/phòng giao dịch hiện diện trên khắp cả nước, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia các dịch vụ của SeABank.
Là một ngân hàng lớn, SeABank hiện đang cung cấp nhiều dịch vụ, sản phẩm chất lượng đến với khách hàng, trong đó có các sản phẩm vay đa dạng, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng. Tuy nhiên, chắc chắn khi có nhu cầu vay tại SeABank, khách hàng sẽ rất quan tâm đến lãi suất vay ngân hàng SeABank hiện nay là bao nhiêu?
Lãi suất vay ngân hàng SeABank 2022
Hiện nay, SeABank không công bố lãi suất vay trên website chính thức. Nếu khách hàng có nhu cầu vay tại ngân hàng SeABank sẽ cần liên hệ trực tiếp đến các chi nhánh/phòng giao dịch hoặc gọi điện đến hotline 1900 555 587 để được hỗ trợ chi tiết nhất về khoản vay của mình.
Lãi suất khoản vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời gian vay, số tiền vay... Hơn nữa, điều kiện vay của từng sản phẩm cũng khác nhau nên khách hàng cần liên hệ trực tiếp tới nhân viên của SeABank mới có thông tin cụ thể.
Tham khảo lãi suất một số sản phẩm vay thế chấp tại SeABank tháng 06/2022:
Sản phẩm | Lãi suất (theo năm) |
Vay mua xe ô tô SeACar (vay mua xe) | 8,5% |
Vay mua nhà SeAHome (vay mua nhà) | 8,5% |
Vây xây dựng - sửa nhà SeAHome (vay xây dựng - sửa nhà) | 8,5% |
Vay tiêu dùng SeABuy (vay tiêu dùng) | 7,99% |
Vay cầm cố chứng từ có giá SeABank (vay cầm cố chứng từ có giá) | 5,25% |
Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm SeAMore (vay tiêu dùng) | 7,99% |
Thấu chi tài khoản cá nhân SeAFast (thấu chi có đảm bảo) | 5,25% |
Cho vay dành cho giáo viên (vay tiêu dùng) | 7,99% |
Thấu chi tài khoản cá nhân SeAFast (thấu chi có đảm bảo) | 7,99% |
Các sản phẩm vay thế chấp của SeABank có lãi suất dao động trong khoảng từ 5,25% - 8,5%. Đây là mức lãi suất khá hấp dẫn trên thị trường lãi suất vay nói chung. Trong đó, các sản phẩm vay cầm cố chứng từ có giá và vay thấu chi có đảm bảo hưởng mức lãi suất vay thấp nhất chỉ 5,25%.
Giao dịch và tư vấn vay cho khách hàng tại ngân hàng SeABank
Phương thức trả lãi suất cho vay ngân hàng SeABank
Đa phần các sản phẩm vay của ngân hàng SeABank đều sẽ theo các phương thức trả lãi suất dưới đây:
Trả lãi hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
Đây là phương thức tiến hành trả lãi hàng tháng và gốc sẽ trả đủ vào cuối kỳ vay nợ. Với phương thức này, ngoài khoản lãi phải trả hàng tháng, khách hàng cũng cần tích luỹ dần để đủ tiền trả nợ khoản gốc vào cuối kỳ.
Ví dụ 1: Chị Liên (Hải Phòng) vay sản phẩm Cho vay Hội liên hiệp phụ nữ để làm kinh tế với số tiền 100 triệu đồng trong vòng 24 tháng, lãi suất chỉ 6%/năm. Chị Hiền chọn phương thức trả nợ trả lãi hàng tháng, gốc trả cuối kỳ thì số tiền phải trả hàng tháng sẽ là:
# | Kỳ trả nợ | Số nợ gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng |
1 | 01/07/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
2 | 01/08/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
3 | 01/09/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
4 | 01/10/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
5 | 01/11/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
6 | 01/12/2022 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
7 | 01/01/2013 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
8 | 01/02/2023 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
9 | 01/03/2023 | 100.000.000 | 0 | 500.000 | 500.000 |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
24 | 01/06/2024 | 0 | 100.000.000 | 500.000 | 100.500.000 |
Tổng | 100.000.000 | 12.000.000 | 112.000.000 |
Gốc lãi trả đều hàng tháng, hàng quý
Cách tính trả lãi gốc hàng tháng nghĩa là khách hàng sẽ trả góp với một mức lãi suất được quy định. Số tiền phải trả chia đều cho các tháng trong kỳ hạn vay sao cho đủ số tiền gốc và lãi đã vay (số tiền trả hàng tháng là như nhau, tuy nhiên lãi và gốc mỗi tháng sẽ có thay đổi). Công thức tính:
Số tiền phải trả hàng tháng = [số tiền vay * lãi suất tháng * (1+ lãi suất tháng)^ thời hạn vay] / [(1+ LS tháng)^ thời hạn vay - 1]
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất thá
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = số tiền phải trả hàng tháng - Số tiền lãi phải trả kỳ đ
- Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo thá
- Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng - số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo
Ví dụ 2: Theo như các thông tin của chị Liên được cung cấp tại ví dụ 1, chúng ta sẽ tính được phần lãi của khoản vay này theo phương thức trả nợ gốc lãi trả đều hàng tháng:
Số tiền trả hàng tháng = [100.000.000 * 6%/12 * (1 + 6%/12)^24]/[(1 + 6%/12)^24 - 1] = 4.432.062 đồng
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = 100.000.000 * 6%/12 = 500.000 đồng
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = 4.432.062 - 500.000 = 3.932.061 đồng
- Số tiền lãi trả kỳ tiếp theo = (100.000.000 - 3.932.061) * 6%/12 = 480.340 đồng
- Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = 4.432.062 - 480.340 = 3.951.721 đồng
Bảng tham khảo số tiền chị Liên phải trả hàng tháng:
# | Kỳ trả nợ | Số nợ gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng |
1 | 01/07/2022 | 96.067.939 | 3.932.061 | 500.000 | 4.432.062 |
2 | 01/08/2022 | 92.116.218 | 3.951.721 | 480.340 | 4.432.062 |
3 | 01/09/2022 | 88.144.738 | 3.971.480 | 460.581 | 4.432.062 |
4 | 01/10/2022 | 84.153.400 | 3.991.337 | 440.724 | 4.432.062 |
5 | 01/11/2022 | 80.142.106 | 4.011.294 | 420.767 | 4.432.062 |
6 | 01/12/2022 | 76.110.756 | 4.031.350 | 400.711 | 4.432.062 |
7 | 01/01/2013 | 72.059.249 | 4.051.507 | 380.554 | 4.432.062 |
8 | 01/02/2023 | 67.987.484 | 4.071.765 | 360.296 | 4.432.062 |
9 | 01/03/2023 | 63.895.360 | 4.092.124 | 339.937 | 4.432.062 |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
24 | 01/06/2024 | 0 | 4.410.011 | 22.050 | 4.432.062 |
Tổng | 100.000.000 | 6.369.465 | 106.369.465 |
Trả gốc cố định, lãi giảm dần
Đây là công thức tính lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần,số tiền lãi hàng tháng sẽ được tính dựa trên số tiền gốc thực tế còn lại sau kỳ trả nợ mỗi tháng. Công thức cụ thể:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Ví dụ 3: Với các thông tin được cung cấp như chị Liên tại ví dụ 1, khách hàng sẽ cần trả số tiền hàng tháng theo số liệu trong bảng sau:
# | Kỳ trả nợ | Số nợ gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng |
1 | 01/07/2022 | 95.833.333 | 4.166.667 | 500.000 | 4.666.667 |
2 | 01/08/2022 | 91.666.667 | 4.166.667 | 479.167 | 4.645.834 |
3 | 01/09/2022 | 87.500.000 | 4.166.667 | 458.333 | 4.625.000 |
4 | 01/10/2022 | 83.333.333 | 4.166.667 | 437.500 | 4.604.167 |
5 | 01/11/2022 | 79.166.667 | 4.166.667 | 416.667 | 4.583.334 |
6 | 01/12/2022 | 75.000.000 | 4.166.667 | 395.833 | 4.562.500 |
7 | 01/01/2013 | 70.833.333 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 |
8 | 01/02/2023 | 66.666.667 | 4.166.667 | 354.167 | 4.520.834 |
9 | 01/03/2023 | 62.500.000 | 4.166.667 | 333.333 | 4.500.000 |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
24 | 01/06/2024 | 0 | 4.166.667 | 20.833 | 4.187.500 |
Tổng | 100.000.000 | 6.250.000 | 106.250.000 |
Gốc lãi trả cuối kỳ
Đây là phương thức trả nợ cho phép người vay được trả cả gốc và lãi và cuối kỳ hạn vay.
Ví dụ 4: Nếu chị Liên trong ví dụ 1 chọn trả nợ theo phương thức này thì sẽ chỉ cần trả nợ một lần duy nhất vào 01/06/2024 với:
- Số tiền gốc: 100.000.000 đồng
- Số tiền lãi: 100.000.000 * 6% * 2 năm = 12.000.000 đồng
Tổng số tiền gốc và lãi phải trả là 112.000.000 đồng
Qua 4 phương thức trả nợ, ta nhận thấy phương thức trả gốc cố định, lãi giảm dần là phương thức phải trả lãi ít nhất, chỉ với 6.250.000 đồng. Đặc biệt, đây cũng là phương thức trả nợ được nhiều ngân hàng áp dụng, đem lại giải pháp vay tối ưu nhất cho khách hàng.
Công cụ tính lãi suất cho vay của ngân hàng SeABank
Nếu khách hàng không muốn mất nhiều thời gian tính toán các công thức lãi suất vay, khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng các công cụ tính lãi suất vay, cho kết quả nhanh chóng, cụ thể và chính xác.
Điều các thông tin: Kỳ hạn vay, số tiền vay, lãi suất và phương thức trả nợ cho công cụ TẠI ĐÂY.
Tóm lại, để nắm được mức lãi suất vay cụ thể nhất cho khoản vay của mình, khách hàng hãy liên hệ đến chi nhánh/phòng giao dịch của SeABank hoặc liên hệ tới hotline ngân hàng để có thông tin chi tiết và chính xác nhất. Vay tại SeABank, khách hàng chắc chắn sẽ được hưởng những dịch vụ chuyên nghiệp vì đây là ngân hàng lớn, đã tạo được uy tín lâu dài.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất