avatart

khach

icon

Hợp đồng vô hiệu là gì? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu

Thị trường tài chính

- 06/09/2022

0

Thị trường tài chính

06/09/2022

0

Khi hợp đồng vô hiệu thì thỏa thuận của các bên không có giá trị pháp luật. Vậy hợp đồng vô hiệu là gì? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu được quy định như thế nào?

Mục lục [Ẩn]

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Vậy trường hợp hợp đồng vô hiệu thì có làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng không?

Hợp đồng vô hiệu là gì?

Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng. Đây là loại hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực và không có giá trị pháp lý.

Căn cứ Điều 407, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

- Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ nếu các bên không có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính.

Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

- Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính nếu các bên không có thỏa thuận về việc hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Hợp đồng vô hiệu theo Luật dân sự 2015

Hợp đồng vô hiệu theo Luật dân sự 2015

Có mấy loại hợp đồng vô hiệu?

Hợp đồng vô hiệu được phân loại theo thủ tục tố tụng và phạm vi vô hiệu. Cụ thể:

Theo thủ tục tố tụng

Căn cứ vào thủ tục tố tụng, hợp đồng vô hiệu được chia thành 2 loại sau:

- Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối: Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là hợp đồng được xác lập trái với quy định của pháp luật, xâm phạm đến lợi ích chung của cộng động và lợi ích của Nhà nước. Ngoài ra, hợp đồng vô hiệu tuyệt đối trong các trường hợp sau:

  • Hợp đồng vô hiệu do giả tạo.
  • Hợp đồng vô hiệu do có nội dung vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm về hình thức nhưng các bên ký kết hợp đồng chưa thực hiện thỏa thuận và có tranh chấp xảy ra.
  • Hợp đồng vô hiệu do có hình thức khác với hình thức mà pháp luật quy định, đã được Tòa án cho thời hạn để thay đổi nhưng các bên không thực hiện việc thay đổi hình thức của hợp đồng...

Lưu ý:

  • Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối thì không bị hạn chế về thời hiệu khởi kiện.
  • Việc xử lý hợp đồng vô hiệu sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Một hợp đồng khi được tuyên bố là vô hiệu tuyệt đối thì không được công nhận pháp lý khi thụ lý, không được hòa giải, không được giải quyết tranh chấp.

- Hợp đồng vô hiệu tương đối: Hợp đồng vô hiệu tương đối là hợp đồng được Tòa án tuyên bố vô hiệu khi các bên liên quan tiến hành khởi kiện. Hợp đồng được Tòa án tuyên bố vô hiệu tương đối khi:

  • Hợp đồng đó được xác lập với những người không có năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế về nhận thức.
  • Hợp đồng được xác lập do nhầm lẫn.
  • Hợp đồng được xác lập do lừa dối hoặc bị đe dọa.
  • Hợp đồng được xác lập khi các bên không thể điều khiển được hành vi của mình.

Lưu ý: Thời hiệu khởi kiện với hợp đồng vô hiệu tương đối là 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập theo quy định.

Hợp đồng vô hiệu toàn bộ và từng phần
Hợp đồng vô hiệu toàn bộ và từng phần

Theo phạm vi vô hiệu

Căn cứ vào phạm vi vô hiệu thì hợp đồng vô hiệu được chia thành 2 loại sau:

- Hợp đồng vô hiệu toàn bộ: Hợp đồng vô hiệu toàn bộ khi toàn bộ nội dung được thỏa thuận trong hợp đồng được Tòa án tuyên bố là vô hiệu. Một số trường hợp hợp đồng được tuyên bố là vô hiệu toàn bộ khi một phần nội dung trong hợp đồng vô hiệu nhưng đó lại là nội dung quan trong ảnh hưởng đến toàn bộ thỏa thuận trong hợp đồng.

- Hợp đồng vô hiệu từng phần: Căn cứ Điều 130, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau: Hợp đồng vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của giao dịch dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch.

Hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

“‘Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp nào?” là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, có 8 trường hợp hợp đồng vô hiệu:

  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
  • Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
  • Hợp đồng vô hiệu do người mất năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
  • Hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
  • Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
  • Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
  • Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được.

Lưu ý: Các quy định trên áp dụng với cả trường hợp:

  • Hợp đồng ủy quyền vô hiệu
  • Hợp đồng tặng cho vô hiệu
  • Hợp đồng thuê nhà vô hiệu
  • Hợp đồng vay tài sản vô hiệu
  • Hợp đồng công chứng vô hiệu
  • Hợp đồng thương mại bị vô hiệu
  • Hợp đồng tín dụng vô hiệu
  • Hợp đồng kinh tế vô hiệu…

Tham khảo bài viết: Hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào? để biết thêm thông tin.

Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp nào?

Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp nào?

Hậu quả pháp lý hợp đồng vô hiệu

Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý được quy định tại Điều 131, Bộ luật dân sự 2015 như sau:

- Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm hợp đồng được xác lập.

- Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

- Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

- Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

- Việc giải quyết hậu quả của hợp đồng dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định.

Thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu

Căn cứ Điều 132, Bộ luật dân sự 2015, thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu là 02 năm, kể từ ngày:

- Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch.

- Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối.

- Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép.

- Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch.

- Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.

Lưu ý: 

- Hết thời hiệu quy định là 2 năm mà không có yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì hợp đồng sẽ có hiệu lực.

- Đối với trường hợp hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội và do giả tạo thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu không bị hạn chế.

Thẩm quyền tuyên hợp đồng vô hiệu

Theo quy định hiện nay, Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

Như vậy, hợp đồng vô hiệu khi vi phạm các điều cấm của pháp luật, nội dung của hợp đồng trái với đạo đức xã hội hoặc hợp đồng được xác lập do giả tạo, nhầm lẫn… Khi hợp đồng vô hiệu sẽ không làm phát sinh bất cứ quyền và nghĩa vụ nào của các bên liên quan.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *