Lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng này
Mục lục [Ẩn]
Vay ngân hàng là hình thức nhằm hỗ trợ tài chính phục vụ cho các nhu cầu sử dụng vốn của cá nhân, gia đình. Đây là một trong những giải pháp được lựa chọn rất nhiều hiện nay. Đối với các khoản vay ngân hàng, yếu tố được khách hàng quan tâm nhất đó là lãi suất vay hiện cao hay thấp. Với bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu lãi suất vay ngân hàng mới nhất và cho bạn một cái nhìn toàn cảnh về lãi suất cho vay của hầu hết các ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt Nam hiện nay.
Hiện nay, lãi suất vay các ngân hàng thường dao động trong khoảng từ 6 - 25%/năm, thay đổi tùy theo hình thức vay vốn (tín chấp/thế chấp), ngân hàng, ưu đãi về lãi suất (nếu có)... Thông thường, đối với khoản vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 16 - 25%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 10 - 15%/năm. Sau đây hãy cùng so sánh lãi suất vay ngân hàng để dễ dàng đưa ra sự lựa chọn sản phẩm vay, hình thức vay phù hợp với nhu cầu, đồng thời đảm bảo được khả năng trả nợ.
So sánh lãi suất vay ngân hàng nhóm "Big 4" và ngân hàng TMCP
Lãi suất vay ngân hàng giữa nhóm "Big 4" và ngân hàng TMCP có sự khác nhau. Hãy cùng cập nhật chi tiết lãi suất cho vay hiện nay tại các nhóm ngân hàng này sau đây:
Lãi suất vay ngân hàng nhóm "Big 4"
"Big 4" là nhóm ngân hàng lớn trên thị trường, gồm 4 cái tên thuộc nhóm ngân hàng nhà nước là Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV. Theo cập nhật lãi suất vay ngân hàng nhóm "big 4" hiện như sau:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Vietcombank | 15% | 7,7% |
VietinBank | 9,6% | 7% |
BIDV | 13,5% | 7,7% - 7,8% |
Agribank | 13% | 6% - 7,5% |
(Ghi chú: Đây là lãi suất ưu đãi, sau thời gian ưu đãi các ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất khác)
Nhìn vào bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng nhóm "Big 4" có thể thấy:
- Lãi suất vay tín chấp thấp nhất là VietinBank
- Lãi suất vay thế chấp thấp nhất là Agribank
Lãi suất vay ngân hàng TMCP
Khối ngân hàng TMCP hiện chiếm số lượng lớn trên thị trường, nhiều ngân hàng trở thành cái tên được lựa chọn nhiều khi khác hàng có nhu cầu vay vốn. Một số cái tên có thể kể đến như MB, MSB, ACB, TPBank.... Năm 2023, lãi suất vay vốn ngân hàng TMCP như sau:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VPBank | 14% - 16% | 10,6% |
MB | 12,5% | 7,9% |
ACB | 17,9% | Từ 9,8% |
Sacombank | 11% | 12,3% |
VIB | 16% | 10,2% |
OCB | 21% | Từ 5,99% |
TPBank | 10,8% - 17% | Từ 6,9% |
Eximbank | 17% | Từ 6,5% |
HSBC | 15,99% | Từ 7,99% (Tùy vào kỳ hạn và đối tượng khách hàng) |
MSB | 9,6% - 15,6% | Chỉ từ 5,99% |
Hong Leong Bank | 9% - 12% |
13% - 15% (tùy gói vay) Từ 7,79% - 11,39% (Đối với thế chấp bằng tiền gửi) |
Shinhan Bank | 8,4% - 13,2% | 9,7% - 11,5% |
Standard Chartered | 17% - 18% | 6,49% |
Với bảng so sánh trên có thể thấy, các ngân hàng TMCP hiện áp dụng mức lãi suất cho vay có sự khác nhau. Trong đó:
- Lãi suất vay tín chấp thấp nhất là Shinhan Bank
- Lãi suất vay thế chấp thấp nhất là TPBank
Lưu ý: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi mang tính chất tham khảo, thay đổi tùy theo từng thời kỳ, chi nhánh ngân hàng hoặc đối tượng khách hàng. Sau thời gian ưu đãi tùy theo quy định của từng ngân hàng, lãi suất sẽ thay đổi. Cách tốt nhất để nắm lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất là bạn liên hệ trực tiếp đến chi nhánh/PGD ngân hàng mà bạn dự định vay vốn để được hỗ trợ. Ngoài ra, cần chú ý đến các chương trình ưu đãi giảm lãi suất cho vay đang được các ngân hàng áp dụng hiện nay.
Lãi suất vay thế chấp có sự thay đổi giữa các ngân hàng
Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay
Năm 2023 lãi suất vay vốn tại các ngân hàng có sự chuyển biến sau nhiều điều chỉnh từ cơ quan nhà nước. Thậm chí với sự kêu gội từ Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, đã có nhiều ngân hàng cam kết giảm lãi suất cho vay. Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất mà bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp | Vay mua ô tô | Vay mua nhà |
Vietcombank | 15% | 7,7% | 6,7% | 11% - 12% |
VietinBank | 9,6% | 7% | 7,7% | 8,5% |
VIB | 16% | 10,2% | 7,4% | 8,3% - 11,5% |
VPBank | từ 14% | 10,6% | 9,49% | 8,9% |
ACB | Từ 17,9% | từ 9,8% | 7,5% | 9,5% |
Sacombank | từ 11% | từ 8,5% | 7,5% | 7,5% |
BIDV | Từ 13,5% | từ 7,7% | 7,7% | 7,3% |
TPbank | từ 17% | Từ 6,9% | 7,7% | 7,9% |
MSB | 9,6% - 15,6% | Chỉ từ 5,99% | 8,99% | Từ 4,9% - 12% (tùy gói vay) |
OCB | 21% | Từ 5,99% | 8% - 8,3% | 15% |
Hong Leong Bank | 9% - 12% |
13% - 15% (tùy gói vay) Từ 7,79% - 11,39% (Đối với thế chấp bằng tiền gửi) |
7,75% | 7,92% |
Standard Chartered | 17% - 18% | 6,49% | 7,99% | 6,19% |
Woori bank | 6% | 7% | 9,1% - 9,9% | 7,8% |
PVcombank | 17,5% - 18% | 6,8% - 7,49% | 8,5% - 12,4% |
5% (ưu đãi 6 tháng đầu) 12% (lãi suất các tháng sau) |
HSBC | 15,99% | từ 7,99% | --- | từ 7,99% |
Shinhan bank | 8,4% - 13,2% | 9,7% - 11,5% | 9,7% | 8,2% |
UOB | 13% | 8,7% | 9,99% - 11,49% | 6,49% |
(Ghi chú: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi, sau thời gian ưu đãi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác)
Nhìn vào bảng so sánh trên có thể thấy:
- Ngân hàng có lãi suất vay tín chấp thấp nhất là Woori bank, tiếp đến là Shinhan Bank, Hong Leong bank
- Ngân hàng có lãi suất vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB, TPBank
- Ngân hàng có lãi suất vay mua xe ô tô thấp nhất là VIB, Sacombank, Vietcombank
- Ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất là BIDV, Sacombank, Standard Chartered
Khi có nhu cầu vay vốn theo hình thức vay nói trên hoặc mua đích sử dụng vốn như trên, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn các ngân hàng này. Tuy nhiên, khách hàng cần chú ý lãi suất trên chỉ là lãi suất ưu đãi. Sau thời gian ưu đãi, ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất khác. Để nắm chính xác lãi suất vay ngân hàng, khách hàng nên trực tiếp đến chi nhánh/PGD ngân hàng gần nhất để được hỗ trợ.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác và nhanh nhất
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay, khách hàng cần nắm được cách tính lãi suất vay ngân hàng để dễ dàng tính toán được số tiền phải trả hàng tháng cho khoản vay của mình, từ đó đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.
Hiện nay, lãi suất cho vay được tính theo 2 phương thức chủ yếu sau:
Lãi suất tính theo dư nợ gốc
Với cách tính lãi theo dư nợ gốc (dư nợ ban đầu) tiền lãi sẽ cố định hàng tháng, không thay đổi. Nghĩa là dù số tiền gốc có giảm theo từng kỳ trả gì tiền lãi vẫn cố định từ đầu kỳ cho đến cuối kỳ. Phương thức tính lãi này được áp dụng theo công thức như sau:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng/thời gian vay Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng |
Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ thời hạn 1 năm (12 tháng), lãi suất áp dụng là 12%/năm. Phương thức tính lãi theo dư nợ gốc (dư nợ ban đầu). Số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ như sau:
- Tiền lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VNĐ
- Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ
- Sau 12 tháng tổng số tiền (cả gốc và lãi) mà anh Tùng cần trả cho ngân hàng là 112.000.000 VNĐ (trong đó tổng tiền lãi là 12.000.000 đồng)
Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần
Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần là cách tính lãi suất được hầu hết các ngân hàng hiện nay áp dụng. Theo cách tính này, tiền lãi sẽ tính theo số dư nợ theo từng kỳ. Nghĩa là nếu tiền gốc giảm theo từng kỳ thì tiền lãi cũng sẽ giảm. Với cách tính này, công thức áp dụng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng: Số tiền gốc/thời gian vay - Số tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay - Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay ban đầu * lãi suất theo tháng - Tiền lãi tháng thứ 2 = (số tiền gốc ban đầu - số tiền gốc đã trả tháng đầu tiên) * lãi suất theo tháng hoặc = số dư nợ còn lại * lãi suất tháng Các tháng tiếp theo tính tương tự |
Ví dụ: Khách hàng A vay 500.000.000 VNĐ, trong thời hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm. Phương thức tính lãi theo dư nợ giảm dần. Áp dụng công thức trên ta có thể tính được:
- Tiền gốc hàng tháng khách hàng A phải trả là: 500.000.000/36 = 13.888.888,89 VND
- Tiền lãi tháng đầu tiên khách hàng A phải trả là: 500.000.000 * 10%/12 = 4.166.666,67 VNĐ
- Tiền lãi tháng thứ 2 khách hàng A phải trả là: (500.000.000 - 13.888.888,89) * 10%/12 = 4.050.925,93 VNĐ
- Các tháng tiếp theo tính tương tự
Thông thường lịch trả nợ vay ngân hàng sẽ được ngân hàng công bố chi tiết đến khách hàng. Việc nắm cách tính lãi suất vay ngân hàng sẽ giúp khách hàng hiểu được cách tính mà ngân hàng cho vay đang áp dụng. Khi tính toán lãi suất cho vay, nếu thực hiện bằng tay sẽ gặp nhiều khó khăn. Để khắc phục vấn đề này, khách hàng có thể sử dụng công cụ tính lãi vay trên website ngân hàng đang cho vay hoặc sử dụng công thức của các website về tài chính khác.
Các công cụ tính tiền lãi phải trả khi vay ngân hàng khá đơn giản, chỉ cần nhập các thông tin về số tiền vay, thời gian vay, lãi suất vay và lựa chọn hình thức tính lãi vay tương ứng là hệ thống sẽ trả về kết quả ước tính chi tiết số lãi bạn phải trả cho ngân hàng trong suốt thời gian vay vốn.
Khách hàng có thể sử dụng công cụ Ước tính số tiền vay phải trả hàng tháng để dễ dàng tính toán và có những kế hoạch trả nợ vay ngân hàng hợp lý và đúng hạn.
Công cụ ước tính số tiền vay phải trả hàng tháng trên website: thebank.vn
Nắm rõ mức lãi suất vay ngân hàng hiện nay là cách giúp bạn lựa chọn được ngân hàng cho vay lãi suất thấp nhất, từ đó dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn để giải quyết các nhu cầu tiêu dùng cá nhân hoặc cá dự địn khác. Hiện nay các ngân hàng đang đang có nhiều chương trình ưu đãi giảm lãi suất, khách hàng nên cập nhật chi tiết để nắm rõ.
Cảm ơn bạn đã đọc bài, bằng cách đăng ký Tài khoản VIP bạn đã góp phần ủng hộ chúng tôi tiếp tục xây dựng nội dung chất lượng hơn
49.000/tháng

Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất