avatart

khach

icon

Tìm hiểu về quy định về ủy thác đầu tư trái phiếu

Chứng khoán

- 24/08/2019

0

Chứng khoán

24/08/2019

0

Ủy thác đầu tư trái phiếu và cổ phiếu là hai loại hình ủy thác phổ biến nhất hiện nay. Hoạt động này sẽ giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro và có khả năng gia tăng đáng kể khoản vốn ban đầu. Tuy nhiên để đảm bảo quyền lợi của mình, nhà đầu tư cần nắm rõ thông tin về quy định, điều khoản và danh mục đầu tư ủy thác.

Mục lục [Ẩn]

Ủy thác đầu tư hiện nay là một trong những ngành nghề khá đặc thù nhưng có thể đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, bên cung cấp vốn gọi là bên ủy thác còn lại bên nhận vốn để thực hiện công việc đầu tư gọi là bên nhận ủy thác. Những quỹ đầu tư ủy thác thường đầu tư vào hai loại hình chính là ủy thác đầu tư cổ phiếu và ủy thác đầu tư trái phiếu.

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những quy định về ủy thác đầu tư trái phiếu nói riêng và hoạt động đầu tư ủy thác nói chung cũng như các thông tin quan trọng về hợp đồng ủy thác.

Xem thêm: Nắm chắc quy định về đầu tư trái phiếu, sợ gì thua lỗ?

Có nhiều quỹ đầu tư ủy thác đang hoạt động

Có nhiều quỹ đầu tư ủy thác đang hoạt động

Quy định về ủy thác đầu tư

Trong thông tư số 30/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ký ngày 06/11/2014 nêu rõ 10 quy định như sau.

  1. Ủy thác là việc một bên (bên ủy thác) giao vốn bằng tiền cho một bên khác (bên nhận ủy thác) để thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với đối tượng ủy thác, bên ủy thác chịu mọi rủi ro, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác.
  2. Đối tượng ủy thác là đối tượng được thụ hưởng nguồn vốn ủy thác, bao gồm: Cá nhân, tổ chức, kể cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là khách hàng vay vốn, thuê tài chính; Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nhận vốn góp, phát hành trái phiếu, cổ phiếu; Dự án sản xuất, kinh doanh.
  3. Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho vay đối với khách hàng vay vốn.
  4. Ủy thác cho thuê tài chính là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho thuê tài chính đối với khách hàng thuê tài chính.
  5. Ủy thác góp vốn, mua cổ phần là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
  6. Ủy thác đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi.
  7. Nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh là việc công ty tài chính nhận ủy thác của nhà đầu tư dự án để đầu tư vốn vào dự án sản xuất, kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  8. Thời hạn ủy thác là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác bắt đầu thực hiện nội dung ủy thác cho đến thời điểm hoàn thành nội dung ủy thác, được quy định tại hợp đồng ủy thác.
  9. Vốn ủy thác là khoản tiền bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác.
  10. Phí ủy thác là khoản tiền mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác, được quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

Tìm hiểu ngay: 6 tiêu chí giảm thiểu rủi ro khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệp.

Khách hàng cần lưu ý các điều khoản trong hợp đồng ủy thác

Khách hàng cần lưu ý các điều khoản trong hợp đồng ủy thác

Đăng ký ngay

Hợp đồng ủy thác đầu tư trái phiếu

Ủy thác đầu tư trái phiếu và ủy thác đầu tư cổ phiếu đều cần phải có hợp đồng hợp pháp giữa bên giao và bên nhận ủy thác. Đây sẽ là căn cứ hợp pháp vô cùng quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi của khách hàng trước những mâu thuẫn, tranh chấp có thể xẩy ra. Cụ thể, trong điều 5 của nghị định trên cũng nêu rõ hợp đồng ủy thác phải có ít nhất các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác.
  • Đối tượng ủy thác: Phải quy định đích danh hoặc các thông tin cụ thể đủ để xác định được đối tượng ủy thác. Đối với trường hợp ủy thác đầu tư trái phiếu, ngoài việc quy định đích danh hoặc các thông tin để xác định được tổ chức phát hành, phải quy định cụ thể loại trái phiếu, thời hạn của trái phiếu.
  • Mục đích ủy thác.
  • Phạm vi, nội dung ủy thác.
  • Thời hạn ủy thác.
  • Phí ủy thác.
  • Vốn ủy thác, thời gian giao vốn ủy thác.
  • Đồng tiền thực hiện ủy thác (nếu có).
  • Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác, trong đó phải quy định rõ bên ủy thác chịu mọi rủi ro và hưởng mọi lợi ích từ hoạt động ủy thác, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác.
  • Chấm dứt hợp đồng trước hạn.
  • Xử lý tranh chấp.
  • Ngoài ra, hợp đồng ủy thác có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Hoạt động ủy thác đầu tư trái phiếu không còn quá mới mẻ nhưng cũng chưa thực sự phổ biến tại Việt Nam. Vì thế, khách hàng có nhu cầu ủy thác nên tìm hiểu kỹ thông tin để đảm bảo quyền lợi của bản thân mình.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

3 (2 lượt)

3 (2 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn vay thế chấp

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH LÃI SUẤT VAY VỐN

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *