Vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng?
Mục lục [Ẩn]
Nhiều khách hàng muốn vay 200 triệu để xây nhà, mua ô tô, kinh doanh… nhưng không biết lãi suất vay bao nhiêu một tháng. Lãi suất vay 200 triệu sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng khách hàng, hình thức vay vốn và quy định của tổ chức cho vay.
Các hình thức vay 200 triệu hiện nay
Với khoản vay 200 triệu, khách hàng có thể lựa chọn vay vốn theo hình thức tín chấp và thế chấp. Trong đó:
- Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, không cần bảo lãnh của bên thứ 3. Tổ chức cho vay sẽ dựa vào uy tín cá nhân và đơn vị khách hàng đang công tác để xét duyệt khoản vay. Hiện nay, cả ngân hàng và công ty tài chính đều triển khai các gói vay tín chấp. Tuy nhiên, hạn mức vay tín chấp của các công ty tài chính chỉ từ 70 - 100 triệu đồng. Vì vậy, với khoản vay tín chấp 200 triệu, khách hàng chỉ có thể vay được tại ngân hàng. Tham khảo bài viết: “Dịch vụ vay tín chấp 200 triệu tại các ngân hàng uy tín” để đưa ra lựa chọn tốt nhất cho khoản vay của mình.
- Vay thế chấp là hình thức cho vay có tài sản đảm bảo do các ngân hàng triển khai. Khách hàng có thể sử dụng các tài sản có giá trị như bất động sản, động sản, giấy tờ có giá… để thế chấp cho khoản vay 200 triệu. Dù khoản vay đã có tài sản thế chấp nhưng khách hàng vẫn cần chứng minh thu nhập khi vay vốn. Lãi suất cho vay thế chấp 200 triệu sẽ thấp hơn so với hình thức vay tín chấp. Vì vậy, nếu bạn có tài sản đảm bảo nên vay 200 triệu theo hình thức thế chấp để được hưởng ưu đãi về lãi suất.
Có thể vay 200 triệu theo hình thức tín chấp và thế chấp
Vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng?
Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau với khoản vay 200 triệu. Lãi suất vay 200 triệu theo hình thức tín chấp và thế chấp cũng có sự chênh lệch đáng kể. Cụ thể:
- Lãi suất vay 200 triệu tín chấp từ 1,5%/tháng (18%/năm).
- Lãi suất vay 200 triệu thế chấp từ 0,6%/tháng (7,2%/năm).
Lưu ý:
- Lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và được điều chỉnh theo chính sách cho vay của từng ngân hàng.
- Với các đối tượng khách hàng khác nhau mức lãi suất mà ngân hàng áp dụng cũng khác nhau. Các khách hàng có điều kiện thu nhập tốt, là khách hàng quen thuộc của ngân hàng (gửi tiết kiệm, trả lương, mở thẻ tại ngân hàng cho vay…), lịch sử thanh toán tốt, giá trị của tài sản đảm bảo lớn... sẽ được ưu tiên cho vay với lãi suất ưu đãi hơn.
Cách tính lãi suất vay 200 triệu chính xác
Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng 2 cách tính lãi suất phổ biến là tính theo dư nợ giảm dần và tính theo dư nợ ban đầu. Trong đó, vay tín chấp sẽ áp dụng tính lãi trên dư nợ ban đầu. Còn vay thế chấp sẽ tính lãi trên dư nợ giảm dần. Cụ thể:
Cách tính lãi trên dư nợ ban đầu
Với cách tính này, số tiền lãi khách hàng phải trả hàng tháng sẽ bằng nhau tại mỗi kỳ hạn thanh toán. Công thức tính lãi như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [X* r*(1+r)^n] / [(1+r)^n-1] |
Trong đó:
- X: Số tiền vay
- r: Lãi suất tháng
- n: Thời hạn vay (tính theo tháng)
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 200 triệu trong 5 năm (60 tháng) với lãi suất là 1,5%/tháng. Áp dụng công thức trên, ta có:
Số tiền phải trả hàng tháng = [200.000.000 * 1,5%*(1+1,5%)^60] / [(1+1,5%)^60-1] = 5.078.685 đồng.
Như vậy, hàng tháng bạn phải trả 5.078.685 đồng cho ngân hàng. Thông tin chi tiết, xem ở bảng sau (bắt đầu trả lãi từ tháng 1/2021):
Tháng | Số tiền lãi phải trả hàng tháng (VND) | Số tiền gốc phải trả hàng tháng (VND) | Số tiền phải trả hàng tháng (VND) | Dư nợ gốc thực tế (VND) |
1/2021 | 3.000.000 | 2.078.685 | 5.078.685 | 197.921.315 |
2/2021 | 2.968.820 | 2.109.866 | 5.078.685 | 195.811.449 |
3/2021 | 2.937.172 | 2.141.514 | 5.078.685 | 193.669.935 |
4/2021 | 2.905.049 | 2.173.636 | 5.078.685 | 191.496.299 |
5/2021 | 2.872.444 | 2.206.241 | 5.078.685 | 189.290.058 |
6/2021 | 2.839.351 | 2.239.335 | 5.078.685 | 187.050.723 |
7/2021 | 2.805.761 | 2.272.925 | 5.078.685 | 184.777.798 |
8/2021 | 2.771.667 | 2.307.019 | 5.078.685 | 182.470.780 |
9/2021 | 2.737.062 | 2.341.624 | 5.078.685 | 180.129.156 |
10/2021 | 2.701.937 | 2.376.748 | 5.078.685 | 177.752.408 |
11/2021 | 2.666.286 | 2.412.399 | 5.078.685 | 175.340.008 |
12/2021 | 2.630.100 | 2.448.585 | 5.078.685 | 172.891.423 |
... | ||||
11/2025 | 149.000 | 4.929.686 | 5.078.685 | 5.003.631 |
12/2025 | 75.054 | 5.003.631 | 5.078.685 | 0 |
Như vậy, tổng số tiền bạn phải trả là 304.721.129 đồng. Trong đó có 200.000.000 đồng tiền gốc và 104.721.129 đồng tiền lãi.
Cách tính lãi suất vay 200 triệu
Cách tính lãi trên dư nợ giảm dần
Với cách tính này thì số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ có xu hướng giảm dần cho đến khi khách hàng thanh toán hết nợ. Công thức tính lãi như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = Số tiền gốc/thời gian vay - Tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay * lãi suất theo tháng - Tiền lãi các kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng >> Số tiền phải trả = Tiền gốc + Tiền lãi (tại kỳ thanh toán) |
Ví dụ: Bạn vay thế chấp 200 triệu trong 10 năm với lãi suất ưu đãi 7,2%/năm, áp dụng cho 12 tháng đầu tiên. Sau thời hạn ưu đãi sẽ áp dụng lãi suất 10,5%/năm.
Áp dụng công thức trên, ta có:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = 200.000.000/120 = 1.666.667 đồng
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = 200.000.000 x (7,2%/12) = 1.200.000 đồng
- Tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = (200.000.000 - 1.666.667) x (7,2%/12) = 1.190.000 đồng
Như vậy:
- Tháng thứ nhất, bạn phải trả: 1.666.667 + 1.200.000 = 2.866.667 đồng
- Tháng thứ hai, bạn phải trả: 1.666.667 + 1.190.000 = 2.856.667 đồng
Tham khảo bảng tính lãi vay thế chấp 200 triệu (bắt đầu trả lãi từ tháng 1/2021):
Tháng | Lãi suất (%/năm) | Số tiền lãi phải trả hàng tháng (VND) | Số tiền gốc phải trả hàng tháng (VND) | Số tiền phải trả hàng tháng (VND) |
1/2021 | 7,2% | 1.200.000 | 1.666.667 | 2.866.667 |
2/2021 | 7,2% | 1.190.000 | 1.666.667 | 2.856.667 |
3/2021 | 7,2% | 1.180.000 | 1.666.667 | 2.846.667 |
4/2021 | 7,2% | 1.170.000 | 1.666.667 | 2.836.667 |
5/2021 | 7,2% | 1.160.000 | 1.666.667 | 2.826.667 |
6/2021 | 7,2% | 1.150.000 | 1.666.667 | 2.816.667 |
7/2021 | 7,2% | 1.150.000 | 1.666.667 | 2.806.667 |
8/2021 | 7,2% | 1.130.000 | 1.666.667 | 2.796.667 |
9/2021 | 7,2% | 1.120.000 | 1.666.667 | 2.786.667 |
10/2021 | 7,2% | 1.110.000 | 1.666.667 | 2.776.667 |
11/2021 | 7,2% | 1.100.000 | 1.666.667 | 2.766.667 |
12/2021 | 7,2% | 1.090.000 | 1.666.667 | 2.756.667 |
... | ||||
11/2030 | 10,5% | 29.166 | 1.666.667 | 1.695.833 |
12/2030 | 10,5% | 14.583 | 1.666.667 | 1.681.250 |
Như vậy, tổng số tiền bạn phải trả là 299.577.479 VND. Trong đó có 200.000.000 VND tiền gốc và 99.577.479 VND tiền lãi.
Dựa vào 2 cách tính trên, khách hàng cũng có thể tính được lãi vay 200 triệu trong 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 7 năm…
Để thuận tiện trong quá trình tính toán, khách hàng NÊN sử dụng công cụ ước tính số tiền vay phải trả hàng tháng TẠI ĐÂY.
Điều kiện, thủ tục vay 200 triệu khá đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người vay. Khách hàng có thể vay theo hình thức tín chấp hoặc thế chấp tùy vào điều kiện của mình. Tuy nhiên, nếu có tài sản đảm bảo nên lựa chọn vay thế chấp 200 triệu vì mức lãi suất cho vay khá ưu đãi.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất