avatart

khach

icon

Sổ đỏ đất thổ cư là gì? Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất thổ cư

Đầu tư

- 07/10/2021

0

Đầu tư

07/10/2021

0

Sổ đỏ là giấy tờ nhà đất rất quan trọng với người sử dụng đất. Vậy sổ đỏ đất thổ cư là gì? Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất thổ cư được quy định ra sao?

Mục lục [Ẩn]

Trong các văn bản pháp luật hiện nay không có quy định về sổ đỏ, sổ hồng. Sổ đỏ là tên gọi phổ biến của người dân về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Còn sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở có trang bìa màu hồng.

Sổ đỏ đất thổ cư là gì?

Sổ đỏ đất thổ cư là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất thổ cư, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Từ ngày 10/12/2009 thì Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới, thống nhất phạm vi áp dụng trên cả nước có tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận này có bìa màu hồng. Như vậy sổ đỏ, sổ hồng đất thổ cư đều là tên gọi khác của Giấy chứng nhận này.

Đất thổ cư là sổ gì? 

Đất thổ cư là sổ gì?

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất thổ cư

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất thổ cư được chia thành các trường hợp sau:

Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình

Căn cứ Khoản 1, Điều 100, Luật Đất đai quy định: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp 2: Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên người khác

Căn cứ Khoản 2, Điều 100, Luật Đất đai quy định như sau:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan
  • Đến trước ngày 1/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật 
  • Đất đó không có tranh chấp.
  • Nếu đáp ứng được các điều kiện trên, chủ sở hữu sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Xem ngay: Chuyển đất ao sang đất thổ cư có được không? Mất phí bao nhiêu?

Sổ hồng đất thổ cư là gì?

Sổ hồng đất thổ cư là gì?

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo:

  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành

thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lưu ý: Nếu chủ sở hữu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 1/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Tương tự như trường hợp 3, nếu chủ sở hữu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1, Điều 101, Luật Đất đai quy định hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Xem thêm: Đất thổ cư có bị quy hoạch không theo quy định của pháp luật?

Sử dụng đất thổ cư ổn định, không có tranh chấp

Sử dụng đất thổ cư ổn định, không có tranh chấp

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1, Điều 101, Luật Đất đai quy định hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  • Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai
  • Đất được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch

Đất thổ cư có làm sổ đỏ được không?

Đất thổ cư có được làm sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện theo phân tích trong từng trường hợp ở trên.

Như vậy sổ hồng, sổ đỏ đất thổ cư đều là chứng thư pháp lý công nhận quyền sử dụng đất thổ cư. Mảnh đất thổ cư sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *