avatart

khach

icon

Ủy quyền thừa kế đất đai: 6 quy định mà người dân cần biết

Đầu tư

- 02/03/2022

0

Đầu tư

02/03/2022

0

Ủy quyền thừa kế đất đai là một giao dịch khá phổ biến khi người nhận thừa kế không thể trực tiếp thực hiện việc phân chia di sản thừa kế.

Mục lục [Ẩn]

Thừa kế đất đai là việc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sống theo di chúc hoặc theo pháp luật. Theo đó, người thừa kế sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để hoàn tất việc chuyển giao quyền sử dụng đất. Thực tế có rất nhiều trường hợp không thể trực tiếp làm các thủ tục đó vì lý do sức khỏe, đang học tập, làm việc ở nước ngoài… Vậy người thừa kế có thể ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các công việc để nhận quyền thừa kế đất đai không?

Ủy quyền thừa kế đất đai có được không?

Căn cứ Khoản 1, Điều 138, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện”.

Theo quy định trên, bạn có thể ủy quyền thừa kế đất đai (thường là ủy quyền phân chia di sản thừa kế, ủy quyền nhận di sản thừa kế…) cho người khác nếu không thể trực tiếp thực hiện được các công việc này. Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc đang ở xa nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết.

Ủy quyền thừa kế đất đai

Ủy quyền thừa kế đất đai

Giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Văn bản ủy quyền thừa kế đất đai thường được xác lập dưới 2 hình thức:

  • Giấy ủy quyền thừa kế đất đai: là một văn bản ghi nhận việc người ủy quyền giao cho người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều việc trong phạm vi quy định.
  • Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai: là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định

Mặc dù cả giấy ủy quyền thừa và hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai đều được sử dụng để xác lập, thực hiện giao dịch trong phạm vi được giao nhưng hợp đồng ủy quyền được sử dụng phổ biến hơn, có giá trị pháp lý hơn.

Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thường bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin của bên ủy quyền, bên được ủy quyền: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú…
  • Thông tin người để lại di sản thừa kế (quyền sử dụng đất): Họ tên, ngày mất...
  • Phạm vi ủy quyền
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền
  • Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
  • Cam kết của các bên
  • Thời hạn ủy quyền
  • Phương thức giải quyết tranh chấp
  • Chữ kỹ của bên ủy quyền, bên được ủy quyền.

Tham khảo:

Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra như sau:

Bước 1: Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.

- Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền
  • Hộ khẩu của bên ủy quyền
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
  • Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai

- Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu
  • Hộ khẩu
  • Phiếu yêu cầu công chứng

Bước 2: Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng gần nhất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật: Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.

- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. 

Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

- Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì Công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo văn bản:

  • Trường hợp dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội… Công chứng viên có trách nhiệm chỉ rõ để người yêu cầu công chứng sửa đổi.
  • Nếu không sửa đổi thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng theo quy định.

- Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai do Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong hợp đồng không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.

Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

- Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.

- Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thì sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 6: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của Công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.

Bước 7: Trả kết quả công chứng

Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.

Lưu ý:

- Khi công chứng hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai, công chứng viên có trách nhiệm:

  • Kiểm tra kỹ hồ sơ
  • Giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

- Nếu bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì:

  • Bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền.
  • Bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

(Căn cứ Điều 55, Luật Công chứng năm 2014)

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai

Thời hạn hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Căn cứ Điều 563, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.

Theo quy định trên, thời hạn hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai sẽ do các bên thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng không có quy định nào về thời hạn ủy quyền và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có phải bồi thường không?

Căn cứ Điều 569, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2.Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.

Theo quy định trên thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có thể phải bồi thường với các trường hợp sau:

- Nếu bên ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải trả thù lao cho bên được ủy quyền và bồi thường thiệt hại.

- Nếu bên được ủy quyền quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có).

Như vậy, bạn có thể ủy quyền thừa kế đất đai cho người khác nếu không thể trực tiếp thực hiện được các thủ tục liên quan khi nhận thừa kế. Trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai cần nêu rõ các công việc mà người được ủy quyền được phép thực hiện, phương án xử lý nếu có tranh chấp xảy ra để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *