Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Eximbank
Mục lục [Ẩn]
Vay tại ngân hàng Eximbank có những lợi ích gì?
Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) luôn nằm trong top những ngân hàng thương mại lớn nhất nước ta, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng như sản phẩm tiết kiệm, sản phẩm vay, bảo hiểm,...
Trong đó, các sản phẩm vay luôn được đánh giá nổi trội hơn cả, với nhiều lợi ích:
- Sản phẩm vay đa dạng, ngoài những sản phẩm cơ bản còn có những sản phẩm riêng biệt như vay ưu đãi mua ô tô của Thaco, vay đầu tư chứng khoán.
- Kỳ hạn vay dài, tối đa lên đến 20 năm giúp người vay nợ chủ động hơn trong kế hoạch trả nợ của mình.
- Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần, giúp người vay trả nợ với số tiền lãi suất tối ưu nhất.
- Thủ tục vay và duyệt hồ sơ nhanh chóng, có thể giải ngân trong vòng 24 giờ.
- Có nhiều ưu đãi đối với các sản phẩm vay ở từng giai đoạn khác nhau.
- Chuyên viên khách hàng của Eximbank là những người có chuyên môn tốt, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng.
Lãi suất vay ngân hàng Eximbank hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng Eximbank sẽ tùy thuộc vào sản phẩm vay, kỳ hạn vay, số tiền vay, chi nhánh/phòng giao dịch khách hàng đăng ký vay nên để biết chính xác nhất mức lãi suất cho khoản vay của mình tại thời điểm đó thì khách hàng cần liên hệ tới Eximbank theo một trong hai cách sau:
- Cách 1: Chủ động tới chi nhánh/phòng giao dịch của Eximbank để nhận tư vấn lãi suất vay và khoản vay.
- Cách 2: Liên hệ đến hotline Eximbank 1800 1199 (miễn phí cước gọi) để được hướng dẫn chi tiết.
Cập nhật lãi suất cho vay cơ sở của ngân hàng Eximbank hiện nay:
Loại tiền | VNĐ (%/năm) | ||
Chu kỳ thay đổi lãi suất | Hợp đồng tín dụng có thời hạn vay tối đa 1 năm | Hợp đồng tín dụng có thời hạn vay trên 1 năm đến dưới 5 năm | Hợp đồng tín dụng có thời hạn vay trên 5 năm |
1 tháng | - | 9,25 | 9,40 |
3 tháng | 8,30 | 9,40 | 9,55 |
6 tháng | - | 9,45 | 9,60 |
Ngoài ra để biết các sản phẩm vay thế chấp của Eximbank và các sản phẩm vay tín chấp là bao nhiêu, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chi nhánh/phòng giao dịch của Eximbank để biết thêm chi tiết.
Giao dịch tư vấn, vay vốn tại Eximbank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Eximbank
Số tiền lãi suất vay ngân hàng Eximbank là số tiền người vay nợ phải trả cùng với số tiền nợ gốc. Số tiền lãi này sẽ tính theo tỷ lệ % lãi suất do Eximbank quy định, khi áp dụng công thức tính cho ra số tiền thực tế phải chi trả mỗi tháng.
Chính vì vậy, khách hàng cần biết công thức tính tiền lãi suất để ước tính được số tiền cần trả hàng tháng cũng như tổng số tiền phải trả cho cả kỳ hạn vay. Điều này giúp khách hàng xây dựng kế hoạch tài chính để trả nợ. Tùy theo từng loại vay sẽ có mức lãi suất khau, lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay thế chấp sổ đỏ nhân hàng EximBank sẽ khác nhau.
Ngân hàng Eximbank hiện đang áp dụng 2 công thức tính lãi suất: Dựa theo dư nợ ban đầu hoặc dựa theo dư nợ giảm dần.
Tính theo dư nợ ban đầu
Khi áp dụng công thức tính này, khách hàng sẽ tính được số tiền lãi suất vay dựa trên dư nợ ban đầu (không đổi hàng tháng), kể cả trong trường hợp dư nợ gốc hàng tháng đều giảm thì lãi suất vẫn được giữ nguyên cho đến cuối kỳ vay. Công thức tính:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng
Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ 1: Chú Thành (Vĩnh Yên) muốn vay vốn tại Eximbank một khoản 200 triệu đồng trong 3 năm để phát triển kinh doanh gia đình, lãi suất 9%. Nếu chú Thành trả nợ theo công thức dựa vào dư nợ ban đầu thì số tiền sẽ là:
- Lãi suất tháng = 9%/12 = 0,0075
- Tiền lãi trả hàng tháng = 200.000.000 * 0,0075 = 1.500.000 đồng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 200.000.000/36 + 1.500.000 = 7.055.556 đồng
Theo dõi bảng sau hiển thị cụ thể số tiền chú Thành cần trả hàng tháng:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số gốc phải trả hàng tháng |
Số lãi phải trả hàng tháng |
Tổng tiền phải trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
194.444.444 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
188.888.889 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
183.333.333 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
177.777.778 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
172.222.222 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
166.666.667 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
161.111.111 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
155.555.556 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
150.000.000 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
… |
|||||
36 |
01 - 06 - 2025 |
0 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
Tổng |
200.000.000 |
54.000.000 |
254.000.000 |
Tính theo dư nợ giảm dần
Khách hàng áp dụng công thức tính lãi suất dưới đây dựa theo dư nợ giảm dần (số dư nợ gốc giảm hàng tháng):
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Ví dụ 2: Với thông tin khoản vay của chú Thành được cung cấp trong ví dụ 1, nếu tính lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần, số tiền chú Thành phải trả hàng tháng như sau:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số gốc phải trả hàng tháng |
Số lãi phải trả hàng tháng |
Tổng tiền phải trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
194.444.444 |
5.555.556 |
1.500.000 |
7.055.556 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
188.888.889 |
5.555.556 |
1.458.333 |
7.013.889 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
183.333.333 |
5.555.556 |
1.416.667 |
6.972.223 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
177.777.778 |
5.555.556 |
1.375.000 |
6.930.556 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
172.222.222 |
5.555.556 |
1.333.333 |
6.888.889 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
166.666.667 |
5.555.556 |
1.291.667 |
6.847.223 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
161.111.111 |
5.555.556 |
1.250.000 |
6.805.556 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
155.555.556 |
5.555.556 |
1.208.333 |
6.763.889 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
150.000.000 |
5.555.556 |
1.166.667 |
6.722.223 |
… |
|||||
36 |
01 - 06 - 2025 |
0 |
5.555.556 |
41.667 |
5.597.223 |
Tổng |
200.000.000 |
27.750.000 |
227.750.000 |
Khi so sánh hai công thức tính lãi suất, ta dễ dàng nhận ra với công thức tính tiền lãi dựa trên dư nợ giảm dần, số lãi phải trả chỉ bằng một nửa, số tiền phải trả qua từng tháng cũng ít dẫn đi, tạo ưu thế nhiều hơn cho người đi vay. Chính vì vậy mà công thức này cũng được sử dụng phổ biến hơn. Tuy vậy, tuỳ thuộc vào từng sản phẩm vay mà Eximbank sẽ quy định áp dụng theo công thức tính tiền lãi suất nào.
Ngoài việc sử dụng công thức tính lãi suất vay ngân hàng Eximbank, chúng ta còn dễ dàng dùng công cụ tính sẽ cho ra kết quả nhanh, chính xác (đặc biệt cho những khoản vay lớn với kỳ hạn dài, nếu tính theo công thức sẽ mất nhiều thời gian).
Truy cập công cụ TẠI ĐÂY, khách hàng nhập số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất vay và chọn phương thức trả nợ. Ngay sau đó, khách hàng sẽ nhận được kết quả hiển thị số tiền phải trả (bao gồm cả gốc lẫn lãi) cho từng tháng. Nhờ vậy, khách hàng sẽ có kế hoạch trả nợ thích hợp.
Quy trình vay vốn tại ngân hàng Eximbank
Quy trình vay vốn tại ngân hàng Eximbank không quá phức tạp, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Khi có nhu cầu vay vốn tại Eximbank, khách hàng sẽ liên hệ đến các chi nhánh/phòng giao dịch của Eximbank để được tư vấn, hỗ trợ. Sau đó, khách hàng về chuẩn bị hồ sơ và nộp lại. Sau đó, ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ và tài sản thế chấp (nếu có). Nếu khoản vay của khách hàng hợp lệ và được duyệt thì sẽ tiến hành giải ngân.
Lãi suất vay ngân hàng Eximbank là thông tin quan trọng khách hàng cần nắm được khi quyết định vay tại ngân hàng này. Khách hàng hãy tìm đến những kênh thông tin chính thống nhất để biết lãi suất chính xác tại thời điểm mình muốn vay.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất