Tìm hiểu về các ký hiệu bản đồ địa chính
Mục lục [Ẩn]
Ký hiệu bản đồ địa chính là gì?
Ký hiệu bản đồ địa chính là hệ thống ký hiệu có kết cấu đặc trưng riêng, bao gồm hình vẽ, đường nét, màu sắc dùng để thể hiện đặc điểm của các thửa đất sao cho chân thực nhất.
Hiện nay ký hiệu bản đồ địa chính sử dụng chung cho các bản đồ, mảnh trích bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 dạng số và dạng giấy được quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Có mấy loại ký hiệu bản đồ địa chính
Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT thì ký hiệu bản đồ địa chính được chia làm 3 loại sau:
- Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ: Hình vẽ được thể hiện đúng theo hình dạng, kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ.
- Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ: Ký hiệu có hai chiều, một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ, chiều còn lại biểu thị quy ước không theo tỷ lệ của bản đồ.
- Ký hiệu không theo tỷ lệ bản đồ: Là ký hiệu vẽ quy ước, không tuân theo đúng tỷ lệ kích thước của địa vật, thường được sử dụng trong trường hợp địa vật không thể vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và một số trường hợp địa vật tuy có thể vẽ theo tỷ lệ nhưng cần có thêm ký hiệu quy ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc và định hướng của bản đồ.
Một số dạng ký hiệu phổ biến trên bản đồ địa chính
Một số nội dung quan trọng thường được thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
- Ranh giới thửa đất
- Nhà ở
- Các đối tượng thuộc đường giao thông như đường sắt, đường bộ, đê, cầu, bến cảng, cầu tàu, bến phà, bến đò…
- Các đối tượng thủy hệ như đường mép nước, đường bờ, dòng chảy ổn định, cống, đập trên sông, hồ, kênh, mương…
- Dáng đất và các đối tượng liên quan như: đường bình độ, sườn đất dốc, bãi cát, đầm lầy
- Khung bản đồ địa chính
Quy tắc thể hiện ký hiệu bản đồ địa chính
Các ký hiệu trên bản đồ địa chính được thể hiện theo các nguyên tắc sau:
* Về việc xác định tâm của ký hiệu không theo tỷ lệ bản đồ
Đối với các ký hiệu không theo tỷ lệ bản đồ thì tâm của chúng được bố trí trùng với tâm của đối tượng bản đồ, cụ thể:
- Ký hiệu có dạng hình học như hình chữ nhật, hình tròn, hình vuông, hình tam giác… thì tâm của hình học là tâm của ký hiệu.
- Ký hiệu tượng hình có chân là vòng tròn (ví dụ như trường trường học, trạm biến thế…) thì tâm của vòng tròn là tâm của ký hiệu.
- Ký hiệu tượng hình có chân dạng đường đáy (ví dụ như đình, đài, tháp, chùa, đài phun nước…) thì điểm giữa của đường đáy được xác định là tâm ký hiệu.
Quy ước thể hiện một số loại ký hiệu trên bản đồ địa chính
* Quy ước thể hiện trên bản đồ
- Mỗi ký hiệu được đánh số thứ tự được gọi là mã số ký hiệu. Số thứ tự của phần giải thích ký hiệu phải trùng với mã số của ký hiệu đó.
- Kích thước, lực nét vẽ bên cạnh ký hiệu tính bằng mm. Ký hiệu mà không có ghi chú lực nét thì thống nhất sử dụng lực nét 0,15 mm. Các kỳ hiệu không chỉ dẫn kích thước thì sẽ được vẽ theo dạng ký hiệu mẫu.
- Ngoài ra đối với mỗi đối tượng sẽ có các yêu cầu cụ thể, điều này được thể hiện trong Phụ lục số 01 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Bảng viết tắt của các loại đất thường được sử dụng
Nội dung quan trọng nhất của bản đồ địa chính là các thông tin về thửa đất, loại đất. Các thông tin này sẽ được thể hiện trên bản đồ bằng các ký hiệu viết tắt.
Đối với mỗi nhóm đất sẽ có các ký hiệu khác nhau, cụ thể:
* Nhóm đất nông nghiệp
Loại đất |
Ký hiệu |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
Đất lúa nương |
LUN |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
Đất làm muối |
LMU |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
* Nhóm đất phi nông nghiệp
Loại đất |
Ký hiệu |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
Đất quốc phòng |
CQP |
Đất an ninh |
CAN |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
Đất khu chế xuất |
SKT |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKK |
Đất giao thông |
DGT |
Đất thủy lợi |
DTL |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
Đất chợ |
DCH |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
* Nhóm đất chưa sử dụng
Tên loại đất |
Ký hiệu |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
Việc hiểu rõ các ký hiệu bản đồ địa chính sẽ giúp cho việc theo dõi các nội dung trên bản đồ địa chính trở nên dễ dàng hơn nên khách hàng cần nắm rõ các quy tắc này.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất