Biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế mới nhất tại các ngân hàng hiện nay
Mục lục [Ẩn]
Đôi nét về thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ ghi nợ là một trong những sản phẩm thẻ cơ bản của ngân hàng có chức năng thực hiện các giao dịch thanh toán, trong phạm vi số tiền có trong thẻ và không được vượt quá số tiền này. Số tiền có trong thẻ là số tiền khách hàng nạp vào thẻ hoặc chuyển từ tài khoản ngân hàng vào tài khoản thẻ để chi tiêu. Số dư trong thẻ tối thiểu thường phải từ 50.000 đồng. Thẻ ghi nợ gồm có 2 loại là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ có phạm vi sử dụng rộng rãi không chỉ trong nước mà còn ở cả nước ngoài. Khi khách hàng đi du lịch, công tác... ở các nước thì hoàn toàn có thể rút tiền, sử dụng dịch vụ ngân hàng bằng thẻ ghi nợ quốc tế. Ngoài ra, khách hàng có thể sử dụng để mua sắm, thanh toán, đặt hàng online.... khi có nhu cầu.
Đặc điểm của thẻ
- Liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của khách hàng. Ngân hàng sẽ trừ trực tiếp số tiền chi tiêu vào tài khoản ngân hàng khi bạn giao dịch.
- Khách hàng chỉ có thể chi tiêu với số tiền có sẵn trong thẻ chứ không được tiêu trước trả sau như thẻ tín dụng.
- Thẻ ghi nợ quốc tế có thể được sử dụng trong nước và nước ngoài.
- Thủ tục đăng ký làm thẻ nhanh và đơn giản bạn chỉ cần mang giấy tờ cá nhân tới các quầy giao dịch của ngân hàng và yêu cầu mở tài khoản, phát hành thẻ. Sau đó nạp tiền vào tài khoản, đợi khoảng 10 ngày để nhận thẻ và bắt đầu sử dụng.
Tham khảo: Cách thức mở thẻ ghi nợ quốc tế nhanh nhất
Biểu phí thẻ ghi nợ
Khi làm thẻ ghi nợ quốc tế, biểu phí luôn là vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm nhiều nhất. Dưới đây là những mức phí khách hàng cần trả khi làm ghi nợ quốc tế.
Phí phát hành
Loại phí này được thu trực tiếp từ khách hàng khi có nguyện vọng mở thẻ tại ngân hàng. Theo đó, sau khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục giấy tờ pháp lý liên quan, ngân hàng sẽ yêu cầu chủ thẻ nộp một khoản phí cho ngân hàng để được nhận thẻ. Mức phí này giao động từ 50.000 - 100.000 đồng, tùy từng ngân hàng.
Đối với dịch vụ phát hành thẻ nhanh, hiện các ngân hàng áp dụng mức phí cho dịch vụ mở thẻ theo yêu cầu giao động từ 100.000 - 200.000 VND. Biểu phí này tùy từng đơn vị và có mức điều chỉnh khác nhau.
Nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng khi mở thẻ, hiện nay, một số ngân hàng như HDbank, ABbank, BID… miễn phí phát hành thẻ lần đầu tiên cho khách hàng. Trường hợp không may làm mất thẻ hoặc hư hỏng, khi muốn cấp lại thẻ, khách hàng phải nộp khoản phí phát hành tối thiểu là 50.000 VND.
Xem thêm: Làm thẻ ghi nợ quốc tế Sacombank mất phí bao nhiêu?
Cách tính phí phát hành thẻ tại các ngân hàng hiện nay
Phí thường niên
Phí thường niên là khoản phí khách hàng thường xuyên phải nộp để duy trì hoạt động của thẻ.
Nếu khách hàng không nộp đúng theo quy định của ngân hàng sẽ bị khóa thẻ. Muốn mở lại thẻ các bạn phải đến ngân hàng giải trình và nộp phạt cho ngân hàng đó.
Do được phép mở thêm thẻ phụ nên phí thẻ ghi nợ quốc tế được chia theo thẻ chính và phụ. Thông thường phí thường nên phải nộp cho thẻ chính sẽ nhiều hơn thẻ phụ khoảng 15%.
Ví dụ:
Mức phí thường niên tại ngân hàng BIDV
- Thẻ chính: 80.000VND
- Thẻ phụ: 50.000VND
*Riêng thẻ BIDV Platinum Debit:
- Thẻ chính: 300.000VND
- Thẻ phụ: 100.000VND
Vậy nên khi lựa chọn ngân hàng mở thẻ ghi nợ quốc tế khách hàng nên tìm hiểu qua về biểu phí này. Từ đó đưa ra quyết định thật đúng đắn cho bản thân mình.
Phí giao dịch
Phí giao dịch bao gồm các khoản phí như: Phí rút tiền, chuyển khoản, tra vấn số dư và in sao kê… Đối với các hoạt động này mỗi ngân hàng sẽ quy định một khoản phí riêng cho hệ thống của mình cụ thể như sau:
- Phí rút tiền: Mức phí thẻ ghi nợ quốc tế khách hàng phải trả để thực hiện giao dịch này là từ 1% đến 4%/số tiền rút tại các ATM thuộc cùng hệ thống hoặc ngoài hệ thống tùy theo quy định ở mỗi thời kì của từng ngân hàng.
- Phí chuyển khoản: Cùng hệ thống ngân hàng mức phí tối thiểu khách hàng bị thu là 0,05/số tiền đã chuyển. Nhiều ngân hàng còn xét trên phương diện chuyển tại cây ATM trong nước hay quốc tế để tính mức phí nên có nơi lên đến 4%/số tiền rút.
- Tra vấn thông tin số dư: Khách hàng kiểm tra số tiền trong tài khoản thì không mất tiền nhưng nếu muốn in hóa đơn để tiện theo dõi thì sẽ chỉ mất phí in hóa đơn khoảng 500 đồng một lần in.
- In sao kê: Đây là giao dịch được thực hiện khi bạn muốn biết toàn bộ lịch sử giao dịch của mình trong thời gian vừa qua. Tại một số ngân hàng phí thẻ ghi nợ quốc tế cho việc in sao kê thường là 500 - 800 đồng/lần.
Ngoài ra còn rất nhiều các loại phí khác liên quan đến chuyển đổi ngoại tệ khi ra nước ngoài, phí chấm dứt sử dụng thẻ, phí thay đổi hạn mức thanh toán… Để biết thêm thông tin chi tiết các bạn truy cập ngay vào trang chủ của đơn vị ngân hàng muốn mở thẻ, tìm sản phẩm thẻ, loại thẻ và biểu phí làm thẻ ghi nợ quốc tế là mọi thông tin sẽ được ngân hàng cập nhật đầy đủ cho khách hàng.
Thực hiện giao dịch thẻ ghi nợ tại cây ATM mất phí bao nhiêu
Biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế của một số ngân hàng
Dưới đây là bảng biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế tại một số ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:
Các mức phí | Các ngân hàng | |||
ACB | BIDV | Vietcombank | VPBank | |
Phí phát hành thẻ | Miễn phí |
- Phí phát hành thường: Miễn phí - Phí phát hành nhanh: 200.000 VND |
- Phát hành thường: Thẻ Vietcombank Connect24 Visa/Mastercard/UnionPay: 50.000 VND/thẻ; Các thẻ khác: Miễn phí - Phí phát hành nhanh: 50.000 VNĐ/thẻ |
- Phí phát hành thường: Miễn phí - Phí phát hành nhanh: 300.000 VND, thẻ Diamond Debit không thu phí |
Phí thường niên |
- Thẻ Visa Platinum Debit dành cho KH Ưu Tiên: 599.000 VND - Thẻ Visa Platinum Debit dành cho KH Thương Gia: Miễn Phí - Visa Debit/Visa Extra Debit: 100.000 VND - Thẻ ghi nợ thương hiệu MasterCard: 100.000 VND/thẻ/năm - Thẻ ghi nợ thương hiệu JCB: 50.000 VND/thẻ/năm |
- Thẻ chính: 80.000VND - Thẻ phụ: 50.000VND - Riêng thẻ BIDV Platinum Debit: + Thẻ chính: 300.000VND + Thẻ phụ: 100.000VND |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum: 30.000 VNĐ/thẻ chính/tháng. Miễn phí thẻ phụ Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa 5.000 VNĐ/thẻ/tháng. Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu Các thẻ GNQT khác (Connect 24 Visa/Mastercard/Cashback Plus American Express/UnionPay): 5.000 VNĐ/thẻ/tháng |
|
Phí rút tiền |
Thẻ Ưu tiên và thẻ thương gia được miễn phí Các thẻ khác: 1.100 VNĐ/lần |
|
Trong hệ thống VCB:
Ngoài hệ thống VCB:
|
|
Phí chuyển khoản |
Thẻ Ưu tiên và thẻ thương gia được miễn phí Các thẻ khác:: 2.200 VNĐ/lần |
0,05% số tiền chuyển: 2.000VND - 20.000VND |
Trong hệ thống VCB: 3.300 VNĐ/giao dịch Ngoài hệ thống VCB: 5.500 VNĐ/giao dịch |
- |
Tra vấn thông tin số dư |
- Không in biên lai: Miễn phí - Có in biên lai: 550 VND/lần |
Miễn phí | 10.000 VNĐ/giao dịch (chỉ áp dụng cho thẻ UnionPay) |
7.000 VND Thẻ Diamond Debit: Miễn phí |
In sao kê | 550 VNĐ/lần | Miễn phí |
|
7.000 VND Thẻ Diamond Debit: Miễn phí |
Lưu ý: Để nắm rõ thông tin chi tiết biểu phí của các ngân hàng, khách hàng có thể tham khảo thêm tại các link dưới đây: Chi tiết biểu phí thẻ ghi nợ ACB |
Trên đây là những thông tin về biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế tại các ngân hàng, khách hàng có thể tham khảo để lựa chọn ngân hàng phù hợp. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho khách hàng. Nếu bạn còn nhiều thắc mắc cần giải đáp, các chuyên viên Thebank sẽ giải đáp và tư vấn miễn phí cho bạn.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất