Ủy nhiệm thu là gì? Quá trình thanh toán ủy nhiệm thu
Mục lục [Ẩn]
Uỷ nhiệm thu (tiếng Anh: Encashment Order) là giao dịch được thực hiện qua ngân hàng dựa trên cơ sở có thỏa thuận trước giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. Cùng TheBank tìm hiểu rõ hơn về phương thức thanh toán này trong bài viết dưới đây.
Ủy nhiệm thu là gì?
Căn cứ Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 46/2014/TT-NHNN thì ủy nhiệm thu được định nghĩa như sau:
Dịch vụ thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu (sau đây gọi chung là dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu) là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.
Mẫu chứng từ ủy nhiệm thu bao gồm các yếu tố chính sau:
- Chữ nhờ thu (hoặc ủy nhiệm thu), số chứng từ;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ ủy nhiệm thu;
- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng;
- Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng;
- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền;
- Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền;
- Số hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lượng chứng từ kèm theo;
- Nội dung thanh toán;
- Số tiền nhờ thu bằng chữ và bằng số;
- Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên trả tiền thanh toán;
- Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng nhận được khoản thanh toán;
- Chữ ký (chữ ký tay đối với chứng từ giấy và chữ ký điện tử đối với chứng từ điện tử) của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền và chữ ký những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật; dấu đơn vị (nếu có).
LƯU Ý:
Ngân hàng được quy định thêm các yếu tố trên ủy nhiệm thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc thù hoạt động của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật. |
Mẫu ủy nhiệm thu
Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu được quy định rất rõ tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 46/2014/TT-NHNN. Cụ thể như sau:
Điều 9. Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu
2. Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu:
Ngân hàng xây dựng, ban hành quy trình nội bộ thực hiện thanh toán ủy nhiệm thu, đảm bảo xử lý nhanh chóng, chính xác, an toàn và đầy đủ các bước sau:
a) Lập, giao nhận ủy nhiệm thu
Bên thụ hưởng lập ủy nhiệm thu kèm theo văn bản thỏa thuận giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng về việc ủy nhiệm thu và các chứng từ khác (nếu có) gửi ngân hàng phục vụ mình hoặc ngân hàng phục vụ bên trả tiền. Ngân hàng hướng dẫn khách hàng lập, phương thức giao nhận chứng từ đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
b) Kiểm soát ủy nhiệm thu
- Tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng: Khi nhận được ủy nhiệm thu và các chứng từ kèm theo của khách hàng, ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của ủy nhiệm thu theo đúng quy định về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng. Nếu ủy nhiệm thu không hợp pháp, hợp lệ thì ngân hàng báo cho khách hàng để chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại cho khách hàng.
- Tại ngân hàng phục vụ bên trả tiền: Khi nhận được hồ sơ thanh toán ủy nhiệm thu, ngân hàng tiến hành kiểm soát ủy nhiệm thu hợp pháp, hợp lệ và kiểm tra số dư trên tài khoản thanh toán và khả năng thanh toán của bên trả tiền.
Nếu ủy nhiệm thu có sai sót, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận ủy nhiệm thu, ngân hàng phục vụ bên trả tiền gửi yêu cầu tra soát hoặc trả lại ủy nhiệm thu cho ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoặc bên thụ hưởng. Nếu tài khoản bên trả tiền đã đóng, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận ủy nhiệm thu, ngân hàng phục vụ bên trả tiền trả lại ủy nhiệm thu cho ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoặc bên thụ hưởng.
c) Xử lý chứng từ và hạch toán
- Đối với trường hợp bên trả tiền có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng:
Sau khi kiểm soát ủy nhiệm thu, ngân hàng kiểm tra thỏa thuận thanh toán bằng ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng và xử lý:
+ Trường hợp bên trả tiền đã ủy quyền cho ngân hàng được quyền tự động trích nợ tài khoản thanh toán của bên trả tiền để thanh toán ủy nhiệm thu:
Nếu bên trả tiền đảm bảo khả năng thanh toán, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được ủy nhiệm thu, ngân hàng phải hạch toán vào tài khoản thanh toán của bên trả tiền, bên thụ hưởng và báo Nợ cho bên trả tiền, báo Có cho bên thụ hưởng.
Nếu bên trả tiền không đảm bảo khả năng thanh toán, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được ủy nhiệm thu, ngân hàng phải báo cho bên trả tiền, bên thụ hưởng biết và trả lại ủy nhiệm thu cho bên thụ hưởng (nếu bên thụ hưởng yêu cầu) hoặc tiếp tục lưu giữ ủy nhiệm thu đến khi bên trả tiền đảm bảo khả năng thanh toán và tiến hành xử lý như trên.
+ Trường hợp bên trả tiền chưa ủy quyền cho ngân hàng được quyền tự động trích nợ tài khoản thanh toán của bên trả tiền để thanh toán ủy nhiệm thu, ngân hàng phải thông báo ủy nhiệm thu cho bên trả tiền.
Nếu bên trả tiền chấp thuận ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận ủy quyền trích nợ của bên trả tiền, ngân hàng tiến hành xử lý hạch toán vào tài khoản thanh toán của bên trả tiền, bên thụ hưởng và báo Nợ cho bên trả tiền, báo Có cho bên thụ hưởng.
Nếu bên trả tiền không chấp thuận ủy quyền trích nợ, ngân hàng thông báo ngay và gửi trả ủy nhiệm thu cho bên thụ hưởng.
+ Hình thức ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán do ngân hàng quy định phù hợp với quy định của pháp luật về ủy quyền.
- Đối với trường hợp bên trả tiền không có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng:
+ Sau khi kiểm soát ủy nhiệm thu hợp pháp, hợp lệ, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng có hình thức theo dõi phù hợp chứng từ đã được xử lý và chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được ủy nhiệm thu, ngân hàng gửi đi cho ngân hàng phục vụ bên trả tiền.
+ Khi nhận được ủy nhiệm thu và các chứng từ kèm theo (nếu có) do ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoặc bên thụ hưởng gửi đến, sau khi kiểm soát ủy nhiệm thu hợp pháp, hợp lệ, ngân hàng phục vụ bên trả tiền kiểm tra thỏa thuận ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán và tiến hành xử lý, hạch toán vào tài khoản thanh toán bên trả tiền như trường hợp bên trả tiền có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng; đồng thời lập lệnh chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng theo hệ thống thanh toán thích hợp.
+ Khi nhận được lệnh chuyển tiền do ngân hàng phục vụ bên trả tiền chuyển đến, chậm nhất trong 01 ngày làm việc, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng căn cứ lệnh chuyển tiền để hạch toán vào tài khoản thích hợp và báo Có cho bên thụ hưởng.
d) Ngân hàng thực hiện báo Nợ, báo Có đầy đủ, kịp thời cho khách hàng theo phương thức, thời điểm báo Nợ, báo Có đã được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.
Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu
Phân biệt ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi
Trước khi tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi, hãy cùng TheBank tìm hiểu khái niệm ủy nhiệm chi là gì?
Ủy nhiệm chi là gì?
Ủy nhiệm chi là việc ngân hàng thực hiện yêu cầu của bên trả tiền, trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để trả hoặc chuyển tiền cho bên thụ hưởng. Bên thụ hưởng có thể là bên trả tiền.
Thông qua khái niệm trên, ta có thể nhìn thấy được những điểm giống và khác nhau giữa ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu sau đây.
Xem thêm: Ủy nhiệm chi dùng để làm gì?
Mẫu ủy nhiệm chi ngân hàng BIDV
Giống nhau
Ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi đều có những đặc điểm giống nhau như sau:
- Đều là một trong những phương thức thanh toán trong đó người ủy nhiệm sẽ ủy thác trách nhiệm cho một ai đó để đảm nhận trách nhiệm của mình.
- 2 phương thức thanh toán này đều có rủi ro vì người ủy nhiệm không nắm bắt được năng lực thực sự của người được nhận ủy nhiệm do đó, khó mà tránh khỏi những trường hợp rủi ro xảy ra.
Khác nhau
Điểm khác nhau giữa ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu được thể hiện rất rõ trong bảng sau:
Tiêu chí so sánh | Ủy nhiệm thu | Ủy nhiệm chi |
Tính chất | Người thụ hưởng nhờ ngân hàng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để trên cơ sở số lượng hàng hóa dịch vụ đã cung cấp | Chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền trong tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng |
Người lập | Người thụ hưởng lập | Người trả tiền lập |
Tính rủi ro | An toàn với người trả tiền nhưng rủi ro với người thụ hưởng | An toàn đối với người thụ hưởng |
Dịch vụ ủy nhiệm thu của một số ngân hàng
Khách hàng hãy tìm hiểu dịch vụ ủy nhiệm thu tại một số ngân hàng uy tín hiện nay để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Ngân hàng VietinBank
- Lợi ích của sản phẩm:
- Được thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện
- Tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý các khoản phải thu
- Giảm thiểu rủi ro khi giao dịch tiền mặt
- Được quản lý và sử dụng vốn hiệu quả.
- Điều kiện sử dụng:
- Khách hàng doanh nghiệp và ngân hàng VietinBank ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ;
- Khách hàng doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán tại VietinBank;
- Người trả tiền và doanh nghiệp phải có thỏa thuận bằng văn bản về việc thanh toán bằng Ủy nhiệm thu qua VietinBank;
- Trường hợp Ủy nhiệm thu tự động: Khách hàng trả tiền phải có ủy quyền/thỏa thuận với ngân hàng VietinBank về việc tự động trích nợ tài khoản.
Ngân hàng ABBank
- Tiện ích sản phẩm:
- Tiết kiệm chi phí quản lý tiền mặt, chi phí nhân sự.
- Giúp khách hàng thực hiện thu các khoản phải thu từ các đối tác...
- Đặc điểm sản phẩm:
- Thủ tục nhanh chóng và chính xác
- Hạn chế tối đa rủi ro cho khách hàng trong việc giao dịch tiền mặt.
- Phương thức giao dịch đơn giản với mức phí cạnh tranh
- An toàn và bảo mật
- Hồ sơ đăng ký:
- Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với ABBANK.
- Mở tài khoản tại ABBANK để thực hiện giao dịch
Bạn vẫn còn vướng mắc, ĐĂNG KÝ để được tư vấn NGAY.
Hy vọng những thông tin trong bài viết trên giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm ủy nhiệm chi là gì, từ đó lựa chọn được phương thức thanh toán phù hợp với mình nhất.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất