Cập nhập biểu phí thẻ tín dụng HSBC mới nhất
Mục lục [Ẩn]
Ngân hàng HSBC phát hành hai loại thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa (bao gồm 3 hạng thẻ) và Mastercard, dưới đây là biểu phí chi tiết của từng loại thẻ.
Phí phát hành thẻ tín dụng
* Phí phát hành lần đầu
Tương tự như nhiều ngân hàng khác, HSBC có chính sách miễn phí phát hành thẻ tín dụng cho chủ thẻ mở mới lần đầu, nhằm khuyến khích khách hàng tham gia thẻ tín dụng
* Phí cấp lại thẻ
Trong trường hợp cấp lại thẻ do bị mất, hỏng hoặc thất lạc thì chủ thẻ HSBC Premier Mastercard sẽ được miễn phí. Đối với thẻ Visa thì phí làm lại thẻ là 200.000 đồng.
Phí thường niên
Phí thường niên thẻ tín dụng HSBC phụ thuộc vào từng hạng thẻ, cụ thể như sau:
Đơn vị: VND
Loại thẻ |
Năm đầu tiên |
Năm thứ hai |
|
Thẻ Visa Bạch Kim |
Thẻ chính |
800.000 |
800.000 |
Thẻ phụ |
400.000 |
400.000 |
|
Thẻ Visa Cash Back |
Thẻ chính |
800.000 |
800.000 |
Thẻ phụ |
400.000 |
400.000 |
|
Thẻ Visa Chuẩn |
Thẻ chính |
350.000 |
350.000 |
Thẻ phụ |
250.000 |
250.000 |
|
Thẻ HSBC Premier Mastercard |
Thẻ chính |
Miễn phí |
|
Thẻ phụ |
Riêng đối với thẻ Visa hạng chuẩn, phí thường niên chỉ áp dụng cho các thẻ được phát hành trước ngày 01/4/2022, đối với những thẻ phát hành từ ngày 01/4/2022, chủ thẻ sẽ được miễn phí thường niên.
Phí rút tiền mặt
Rút tiền mặt là một trong những tính năng quan trọng của thẻ tín dụng dù trên thực tế các ngân hàng không khuyến khích việc này. Khi rút tiền, chủ thẻ phải chịu một khoản phí tương ứng.
Phí rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng HSBC tại ATM cho mỗi giao dịch hiện nay là: 4% số tiền mặt ứng trước (tối thiểu 50.000 đồng).
Tuy nhiên đối với thẻ tín dụng HSBC Premier Mastercard, chủ thẻ tín dụng sẽ được miễn phí rút tiền mặt khi rút tiền mặt từ tài khoản giao dịch đã liên kết với thẻ tín dụng tại máy ATM của mạng MASTER/CIRUS tại Việt Nam.
Việc hiểu rõ biểu phí thẻ tín dụng HSBC giúp khách hàng chủ động hơn khi sử dụng thẻ tín dụng
Phí chậm thanh toán
Bản chất của thẻ tín dụng là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, đến thời hạn thỏa thuận, khách hàng nếu không thanh toán dư nợ đầu đủ cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ phải nộp một khoản phí chậm trả theo mức quy định như sau:
Phí chậm thanh toán = 4% khoản nợ tối thiểu (tối thiểu 80.000 đồng, tối đa 630.000 đồng)
Phí vượt hạn mức
Phí vượt hạn mức thẻ tín dụng được quy định cụ thể theo từng hạng thẻ như sau:
Loại thẻ |
Mức phí (VND) |
Thẻ Visa Chuẩn |
50.000 |
Thẻ Visa Cash Back |
100.000 |
Thẻ Visa Bạch Kim |
100.000 |
Thẻ Premier Mastercard |
Miễn phí |
Phí quản lý giao dịch nước ngoài
- Thẻ Visa Bạch Kim: 3,00% giá trị mỗi giao dịch
- Thẻ Visa Cashback: 3,25% giá trị mỗi giao dịch
- Thẻ Visa hạng Chuẩn: 3,75% giá trị mỗi giao dịch
- THẻ Premier Mastercard: 2,75% giá trị giao dịch
Khoản thanh toán tối thiểu
Khoản thanh toán tối thiểu bao gồm:
- 5% của số dư nợ (tối thiểu 50.000)
- Khoản trả góp hàng tháng (nếu có)
- Nợ quá hạn hoặc khoản vượt hạn mức tín dụng (tùy thuộc khoản nào lớn hơn tại thời điểm lập bảng sao kê)
Làm sao để giảm phí thẻ tín dụng HSBC
Biểu phí thẻ tín dụng HSBC trên thực tế không có quá nhiều, tuy nhiên để giảm thiểu các khoản phí và tiết kiệm trong quá trình sử dụng, khách hàng có thể tham khảo một trong các cách thức sau:
- Hạn chế sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt
- Thanh toán dư nợ đúng thời hạn
- Thường xuyên kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng
Các cách thức trên sẽ giúp cho bạn tránh được nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ, hạn chế tối đa các khoản phí phạt thẻ tín dụng.
Nắm được biểu phí thẻ tín dụng HSBC, bạn sẽ tự tin và chủ động hơn khi sử dụng thẻ tín dụng. Hy vọng qua các thông tin trên, bạn đã biết thêm biểu phí chi tiết của thẻ tín dụng HSBC, đừng quên theo dõi tiếp các bài viết khác về thẻ tín dụng HSBC.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất