Cập nhật lãi suất cho vay ngân hàng VIB
Mục lục [Ẩn]
Lãi suất cho vay ngân hàng VIB là bao nhiêu?
Lãi suất cho vay ngân hàng VIB của từng sản phẩm được cập nhật chi tiết trong bảng sau đây:
Sản phẩm vay |
Kỳ hạn |
Lãi suất vay (%/năm) |
Vay mua ô tô |
11,4% |
|
Vay bất động sản |
11,00% |
|
Vay kinh doanh |
≤ 12 tháng |
9,10% |
> 12 tháng |
11,00% |
|
Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm |
11,2% |
|
Vay cầm cố tiền gửi, giấy tờ có giá |
9,1% |
Qua bảng trên, ta nhận thấy, các sản phẩm vay thế chấp của VIB có mức lãi suất từ 9,1% - 11,4%
Giao dịch vay tại VIB
Phương thức trả lãi suất vay ngân hàng VIB
Ngân hàng VIB hiện đang áp dụng 3 phương thức trả lãi suất vay, đó là: Trả theo dư nợ giảm dần; gốc, lãi trả đều hàng tháng hoặc tính lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ. Tuỳ vào từng sản phẩm vay sẽ áp dụng công thức tính lãi suất theo quy định của ngân hàng.
Tính theo dư nợ giảm dần
Phương thức trả tiền gốc, lãi theo dư nợ giảm dần sẽ được tính theo cách tính tiền lãi dựa vào số dư nợ gốc giảm dần qua mỗi tháng (số gốc còn lại sau khi đã trả nợ hàng tháng). Công thức cụ thể:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Những sản phẩm vay tính theo công thức này, bao gồm: Vay mua xe mới, vay mua nhà, vay xây và sửa chữa nhà, vay đầu tư sản xuất kinh doanh.
Ví dụ 1: Chú Thanh (Hưng Yên) vay tiền tại VIB mua một chiếc xe ô tô mới, số tiền vay là 584 triệu đồng, kỳ hạn 8 năm, lãi suất 6 tháng đầu là 7,4%, từ tháng thứ 7 trở đi đến hết kỳ hạn, lãi suất là 12,3%. Như vậy, số tiền chú Thanh cần trả hàng tháng sẽ như sau:
STT |
Kỳ trả nợ |
Lãi suất |
Số dư nợ gốc |
Số gốc phải trả hàng tháng |
Số lãi phải trả hàng tháng |
Tổng tiền phải trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
7,4% |
579.895.833 |
6.104.167 |
3.613.667 |
9.717.834 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
7,45% |
573.791.666 |
6.104.167 |
3.576.024 |
9.680.191 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
7,45% |
567.687.499 |
6.104.167 |
3.538.382 |
9.642.549 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
7,45% |
561.583.332 |
6.104.167 |
3.500.740 |
9.604.907 |
5 |
01 - 11- 2022 |
7,45% |
555.479.165 |
6.104.167 |
3.463.097 |
9.567.264 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
7,45% |
549.374.998 |
6.104.167 |
3.425.455 |
9.529.622 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
12,3% |
543.270.831 |
6.104.167 |
5.631.094 |
11.735.261 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
12,3% |
537.166.664 |
6.104.167 |
5.568.526 |
11.672.693 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
12,3% |
531.062.497 |
6.104.167 |
5.505.958 |
11.610.125 |
10 |
01 - 04 - 2023 |
12,3% |
524.958.330 |
6.104.167 |
5.443.391 |
11.547.558 |
11 |
01 - 04 - 2023 |
12,3% |
518.854.163 |
6.104.167 |
5.380.823 |
11.484.990 |
12 |
01 - 05 - 2023 |
12,3% |
512.749.996 |
6.104.167 |
5.318.255 |
11.422.422 |
… |
||||||
96 |
01 - 06 - 2030 |
12,3% |
0 |
6.104.167 |
62.567 |
6.166.734 |
Tổng |
584.000.000 |
277.332.115 |
863.332.115 |
Tóm lại, để vay 584 triệu đồng từ VIB để mua một chiếc xe ô tô mới, chú Thanh cần trả cho ngân hàng gần 280 triệu tiền lãi và số tiền gốc trong vòng 8 năm.
Gốc, lãi trả đều hàng tháng
Trả gốc và lãi đều hàng tháng sử dụng cách tính nợ trả góp dựa trên một mức lãi suất quy định. Theo công thức này, số tiền trả lãi hàng tháng sẽ bằng nhau (tuy nhiên, tiền gốc và tiền lãi hàng tháng có sự thay đổi). Cụm công thức tính:
Số tiền phải trả hàng tháng = [số tiền vay * lãi suất tháng * (1+ lãi suất tháng)^ thời hạn vay] / [(1+ LS tháng)^ thời hạn vay - 1]
Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất tháng
Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = số tiền phải trả hàng tháng - Số tiền lãi phải trả kỳ đầu
Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng - số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo
Công thức này áp dụng cho sản phẩm vay tiêu dùng tín chấp lương chuyển khoản qua VIB hoặc vay tiêu dùng tín chấp lương chuyển khoản qua ngân hàng khác.
Ví dụ 2: Thu nhận lương hàng tháng 10 triệu đồng được trả qua thẻ VIB. Thu có nhu cầu vay một khoản vay tín chấp tiêu dùng của ngân hàng VIB với giá trị 120 triệu đồng trong vòng 12 tháng, lãi suất vay 16%. Vậy, số tiền Thu phải trả cho VIB mỗi tháng là:
- Số tiền phải trả hàng tháng = [120.000.000 * 16%/12 * (1 + 16%/12)^12]/[(1 + 16%/12)^12 - 1] = 10.887.703 đồng
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = 120.000.000 * 16%/12 = 1.600.000 đồng
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = 10.887.703 - 1.600.000 = 9.287.703 đồng
Các tháng tiếp theo được tính cụ thể trong bảng sau:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số tiền gốc phải trả hàng tháng |
Số tiền lãi phải trả hàng tháng |
Tổng số tiền phải trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
110.712.297 |
9.287.703 |
1.600.000 |
10.887.703 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
101.300.758 |
9.411.539 |
1.476.164 |
10.887.703 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
91.763.732 |
9.537.026 |
1.350.677 |
10.887.703 |
4 |
01 -10 - 2022 |
82.099.545 |
9.664.187 |
1.223.516 |
10.887.703 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
72.306.503 |
9.793.042 |
1.094.661 |
10.887.703 |
… |
|||||
12 |
01 - 06 -2023 |
0 |
10.744.444 |
143.259 |
10.887.703 |
Tổng |
120.000.000 |
10.652.435 |
130.652.435 |
Với lãi suất 16% trong 1 năm, Thu sẽ phải trả hơn 10 triệu tiền lãi cho cả kỳ, mỗi tháng chi trả cả gốc và lãi là gần 11 triệu đồng.
Lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
Phương thức trả nợ này cho phép khách hàng trả lãi hàng tháng và gốc trả 1 lần vào cuối kỳ vay nợ. Đối với phương pháp này, khách hàng cần chuẩn bị tài chính để trả lãi hàng tháng và trả số nợ gốc vào cuối kỳ vay.
Phương thức này được áp dụng cho sản phẩm vay bổ sung vốn lưu động.
Ví dụ 3: Anh Thịnh vay bổ sung vốn lưu động từ VIB, số tiền 100 triệu đồng trong vòng 6 tháng với lãi suất cố định 3 tháng đầu là 7,3% và 3 tháng sau là 8,3%.
Như vậy, trong vòng 3 tháng đầu, anh Thịnh phải trả lãi mỗi tháng là: 100.000.000 * 7,3%/12 = 608.333 đồng
Còn 3 tháng sau đó, sẽ là: 100.000.000 * 8,3%/12 = 691.667 đồng
Tổng kỳ hạn vay của anh Thịnh phải trả: 608.333 * 3 + 691.667 * 3 + 100.000.000 = 101.827.074 đồng
Hiện nay, khách hàng của VIB muốn tính tiền lãi vay ngân hàng hoàn toàn có thể sử dụng công cụ, cho kết quả nhanh chóng và chính xác. Đặc biệt, sẽ tiết kiệm nhiều thời gian và tránh nhầm lẫn cho những khoản vay với số tiền lớn với kỳ hạn vay dài.
Khi khách hàng truy cập vào công cụ TẠI ĐÂY, điền thông tin về số tiền vay, kỳ hạn vào, lãi suất vay và chọn phương thức trả nợ. Khách hàng sẽ nhận được kết quả ngay sau đó và chuẩn bị lên kế hoạch trả nợ cho từng tháng và cuối kỳ.
Quy trình vay vốn tại ngân hàng VIB
Quy trình vay tại ngân hàng VIB cơ bản cũng giống với các ngân hàng khác, gồm các bước:
Bước 1: Nhận tư vấn và lựa chọn sản phẩm vay phù hợp
Khách hàng nên chủ động nhận tư vấn của VIB về các gói vay, tham khảo lãi suất cho vay ngân hàng VIB và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ vay
Khách hàng sau khi lựa chọn được sản phẩm vay, đáp ứng đủ điều kiện vay của VIB sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ vay theo hướng dẫn và nộp tới ngân hàng.
Ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và tài sản thế chấp (nếu có).
Bước 3: Duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định thành công, ngân hàng tiến hành duyệt khoản vay cho khách hàng. Trường hợp hồ sơ bị từ chối, thiếu hoặc cần bổ sung thì ngân hàng sẽ báo cho khách hàng.
Bước 4: Giải ngân khoản vay
VIB sẽ giải ngân khoản vay cho những hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Khách hàng tại VIB có nghĩa vụ trả khoản vay đúng thời hạn, sử dụng số tiền vay đúng mục đích.
Tóm lại, khi có nhu cầu vay tại ngân hàng VIB, khách hàng cần nắm được lãi suất cho vay ngân hàng VIB, cách tính và công cụ tính tiền lãi để có kế hoạch chi trả khoản nợ đúng hạn, tránh nợ xấu.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất