[CẬP NHẬT] Lãi suất vay ngân hàng Nam Á mới nhất
Mục lục [Ẩn]
Lợi ích khi vay ngân hàng Nam Á Bank
Ngân hàng Nam Á bắt đầu hoạt động từ năm 1992 với 3 chi nhánh, gần 50 cán bộ nhân viên cùng 5 tỷ đồng vốn điều lệ. Sau chặng đường dài phát triển, phấn đấu với rất nhiều thách thức và khó khăn, hệ thống Nam A Bank đã mở rộng không ngừng với 108 điểm giao dịch trên khắp cả nước, có gần 4000 nhân viên đang làm việc và số vốn điều lệ khoảng 4600 tỷ đồng.
Trong hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ đa dạng của mình, các sản phẩm vay của Nam A Bank luôn được đánh giá cao và đem đến nhiều lợi ích cho người vay, như:
- Nhiều sản phẩm cho vay phong phú (vay kinh doanh, vay nông nghiệp, vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay mua xe, vay du học, vay góp chợ,...) đáp ứng được những nhu cầu tài chính khác nhau của khách hàng.
- Điều kiện, thủ tục cho vay đơn giản, giải ngân nhanh chóng.
- Phương thức trả nợ linh hoạt, tạo điều kiện cho khách hàng trả nợ tốt nhất.
- Có nhiều ưu đãi cho khách hàng theo từng chương trình ở các thời điểm khác nhau.
- Mức phí vay cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
- Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên Nam A Bank giàu kinh nghiệm và nhiệt tình.
Giải ngân khoản vay tại Nam A Bank
Lãi suất cho vay ngân hàng Nam Á là bao nhiêu?
Cũng giống với nhiều ngân hàng khác, lãi suất vay ngân hàng Nam Á phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Sản phẩm vay, số tiền vay, kỳ hạn vay, vay có tài sản đảm bảo hay không có tài sản đảm bảo,... mới có con số cụ thể. Vì vậy, khách hàng muốn nắm được lãi suất cụ thể cho khoản vay của mình, cần liên hệ đến Nam A Bank để có thông tin chi tiết, khách hàng có thể trực tiếp đến chi nhánh/phòng giao dịch Nam A Bank hoặc liên hệ hotline chăm sóc khách hàng 1900 6679 để được tư vấn cụ thể nhất.
Tham khảo lãi suất vay ngân hàng Nam Á của một số sản phẩm được chúng tôi cập nhật mới nhất:
Loại vay |
Sản phẩm vay |
Lãi suất vay (%/năm) |
Vay thế chấp |
Vay mua bất động sản (vay mua bất động sản) |
9,9% |
Vay mua nhà Nam A Bank (vay mua nhà) |
9,9% |
|
Tín dụng An Gia Lập Nghiệp (vay mua bất động sản) |
9,9% |
|
Vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất nông nghiệp (vay sản xuất nông nghiệp) |
9,5% |
|
Vay xây dựng - sửa nhà (vay xây dựng - sửa nhà) |
9,9% |
|
Vay tiêu dùng Nam A Bank (vay tiêu dùng) |
9,9% |
|
Vay mua xe ô tô |
9,9% |
|
Vay linh hoạt (thấu chi có đảm bảo) |
9,9% |
|
Vay chứng minh năng lực tài chính (vay cầm cố chứng từ có giá) |
9,9% |
|
Vay tín chấp |
Vay tiêu dùng tín chấp Nam A Bank (vay tiêu dùng cá nhân) |
14,5% |
Vay tín chấp siêu linh hoạt Nam A Bank |
14,5% |
|
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá Nam A Bank |
14,5% |
Như vậy, mức lãi suất các sản phẩm vay thế chấp của Nam A Bank dao động trong khoảng từ 9,5% - 9,9%, còn mức lãi suất vay tín chấp chung là 14,5%/năm.
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng Nam Á
Khi vay nợ tại Nam A Bank, ngoài số tiền gốc phải trả, khách hàng cần trả thêm số tiền lãi, số lãi này được tính dựa theo tỷ lệ % lãi suất do ngân hàng quy định và áp dụng vào công thức tính toán để ra số tiền phải chi trả thực tế.
Khách hàng cần nắm được công thức tính lãi suất để có kế hoạch trả nợ phù hợp, tránh gặp phải gánh nặng tài chính sau này.
Ngân hàng Nam Á hiện đang áp dụng 2 công thức tính lãi suất: Theo dư giảm dần hoặc theo dư nợ ban đầu.
Dựa theo dư nợ ban đầu
Với công thức tính lãi suất cho vay ngân hàng Nam Á theo dư nợ ban đầu, khách hàng sẽ tính tiền lãi dựa trên số dư nợ ban đầu không thay đổi mỗi tháng, cho dù số dư nợ gốc đều giảm dần hàng tháng thì lãi suất vẫn được áp dụng tới hết kỳ hạn vay. Công thức tính này cho phép bạn trả lãi và gốc đều hàng tháng:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng
Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ: Bác Thoa tham gia sản phẩm vay phát triển nông nghiệp nông thôn số tiền 100 triệu đồng trong vòng 3 năm, lãi suất 9,5%/năm. Như vậy, bác Thoa phải trả tiền định kỳ hàng tháng là:
- Tiền lãi trả hàng tháng = 100.000.000 * 9,5%/12 = 791.667 đồng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 100.000.000/36 + 791.667 = 3.569.445 đồng
Tham khảo bảng sau thể hiện số tiền mà bác Thoa phải trả nợ hàng tháng:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số tiền gốc trả hàng tháng |
Số tiền lãi trả hàng tháng |
Tổng số tiền trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
97.222.222 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
94.444.444 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
91.666.667 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
88.888.889 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
86.111.111 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
83.333.333 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
80.555.556 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
77.777.778 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
75.000.000 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
… |
|||||
36 |
01 - 06 - 2025 |
0 |
2.777.778 |
791.667 |
3.569.445 |
Tổng |
100.000.000 |
28.500.000 |
128.500.000 |
Như vậy, khoản vay 100 triệu đồng trong 3 năm của bác Thoa sẽ phải trả tổng khoản lãi 28,5 triệu đồng.
Dựa theo dư nợ giảm dần
Công thức tính tiền lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần (số tiền dư nợ gốc giảm qua hàng tháng). Công thức tính cụ thể:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Với công thức này, tuỳ theo sản phẩm vay, khách hàng có thể trả theo một trong hai phương thức trả lãi: Gốc trả hàng quý, lãi trả hàng tháng hoặc gốc và lãi trả hàng tháng.
Với phương thức gốc và lãi trả hàng tháng
Số tiền lãi hàng tháng được tính dựa trên số dư nợ giảm dần qua từng tháng.
Ví dụ 1: Bạn Nhung vay Nam A Bank 300 triệu đồng trong thời hạn 5 năm để đầu tư mở cửa hàng bán đồ ăn nhanh, lãi suất 9,9%/năm, thế chấp một mảnh đất 50m2 có sổ đỏ chính chủ. Khi lựa chọn phương thức trả gốc và lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần, số tiền bạn Nhung phải trả hàng tháng sẽ là:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số tiền gốc trả hàng tháng |
Số tiền lãi trả hàng tháng |
Tổng số tiền trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
295.000.000 |
5.000.000 |
2.475.000 |
7.475.000 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
290.000.000 |
5.000.000 |
2.433.750 |
7.433.750 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
285.000.000 |
5.000.000 |
2.392.500 |
7.392.500 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
280.000.000 |
5.000.000 |
2.351.250 |
7.351.250 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
275.000.000 |
5.000.000 |
2.310.000 |
7.310.000 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
270.000.000 |
5.000.000 |
2.268.750 |
7.268.750 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
265.000.000 |
5.000.000 |
2.227.500 |
7.227.500 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
260.000.000 |
5.000.000 |
2.186.250 |
7.186.250 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
255.000.000 |
5.000.000 |
2.145.000 |
7.145.000 |
… |
|||||
60 |
01 - 06 - 2027 |
0 |
5.000.000 |
41.250 |
5.041.250 |
Tổng |
300.000.000 |
75.487.500 |
375.487.500 |
Với phương thức gốc trả hàng quý, lãi trả hàng tháng
Số tiền lãi hàng tháng được tính dựa trên số dư nợ giảm dần qua từng quý.
Ví dụ 2: Dựa vào các thông tin khoản vay của bạn Nhung ở ví dụ 1, nếu chọn phương thức gốc trả hàng quý, lãi trả hàng tháng. Số tiền bạn Nhung phải trả hàng tháng sẽ là:
STT |
Kỳ trả nợ |
Số dư nợ gốc |
Số tiền gốc trả hàng tháng |
Số tiền lãi trả hàng tháng |
Tổng số tiền trả hàng tháng |
1 |
01 - 07 - 2022 |
300.000.000 |
0 |
2.441.096 |
2.441.096 |
2 |
01 - 08 - 2022 |
300.000.000 |
0 |
2.441.096 |
2.441.096 |
3 |
01 - 09 - 2022 |
285.000.000 |
15.000.000 |
2.441.096 |
17.441.096 |
4 |
01 - 10 - 2022 |
285.000.000 |
0 |
2.319.041 |
2.319.041 |
5 |
01 - 11 - 2022 |
285.000.000 |
0 |
2.319.041 |
2.319.041 |
6 |
01 - 12 - 2022 |
270.000.000 |
15.000.000 |
2.319.041 |
17.319.041 |
7 |
01 - 01 - 2023 |
270.000.000 |
0 |
2.196.986 |
2.196.986 |
8 |
01 - 02 - 2023 |
270.000.000 |
0 |
2.196.986 |
2.196.986 |
9 |
01 - 03 - 2023 |
255.000.000 |
15.000.000 |
2.196.986 |
17.196.986 |
… |
|||||
60 |
01 - 06 - 2027 |
0 |
15.000.000 |
122.054 |
15.122.054 |
Tổng |
300.000.000 |
76.894.521 |
376.894.521 |
Chúng ta nhận thấy, cùng 2 phương thức trả nợ, số tiền lãi tính toán dựa theo dư nợ giảm dẫn cho số lãi tương đương nhau, vào khoảng 76 triệu đồng của khoản nợ 300 triệu trong vòng 5 năm. Qua việc tính toán này, bạn Nhung sẽ chủ động kế hoạch tài chính để trả nợ đều hàng tháng, tránh nợ xấu.
Trên thực tế, việc tính toán theo công thức sẽ mất rất nhiều thời gian, đặc biệt là với những khoản vay lớn, kỳ hạn dài. Khách hàng hiện nay ưu tiên sử dụng công cụ tính lãi suất vay ngân hàng Nam Á hơn vì nó cho kết quả nhanh, chính xác và cụ thể.
Bạn chỉ cần nhập các thông tin yêu cầu vào công cụ TẠI ĐÂY: Số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất vay và chọn phương thức trả nợ. Ngay lập tức, công cụ sẽ trả kết quả cho bạn.
Lãi suất vay ngân hàng Nam Á cho vay tín chấp khoảng 9,9%, còn vay thế chấp là 14,5%. Khi vay tại ngân hàng này, khách hàng cần nắm cụ thể lãi suất vay, cách tính tiền lãi để có kế hoạch trả nợ phù hợp nhất.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất