avatart

khach

icon

Nhà ở công vụ được hiểu là gì? Quy định chi tiết về nhà ở công vụ

Đầu tư

- 14/10/2022

0

Đầu tư

14/10/2022

0

Nhà ở công vụ là loại hình nhà ở được xây dựng cho người dân hay cán bộ, là nhà ở thương mại hay nhà ở phục vụ mục đích công. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Mục lục [Ẩn]

Nhà ở công vụ là gì?

Khái niệm nhà ở công vụ hiện nay được quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở, cụ thể: “Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật Nhà ở thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.”

Từ các quy định trong Luật Nhà ở các văn bản khác, có thể hiểu nhà ở công vụ là loại hình nhà ở được xây dựng trên nguồn quỹ công do Nhà nước cung cấp, dành cho những người làm công việc, nhiệm vụ cho đất nước. Loại hình nhà ở này ngoài chức năng cư trú thông thường còn được sử dụng để tiếp khách hoặc phục vụ các công việc khác, tùy vào nhiệm vụ được giao.

Khác với loại hình nhà ở thông thường, nhà ở công vụ là loại hình nhà ở có thời hạn sử dụng nhất định, người đủ điều kiện chỉ có thể được cấp hoặc thuê trong thời gian nhất định phù hợp với công việc, chức vụ đang đảm nhận. Theo quy định hiện nay thì nhà ở công vụ bao gồm hai loại chính là nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư. Tùy vào từng loại hình mà có tiêu chuẩn xây dựng, diện tích khác nhau phù hợp với từng đối tượng được thuê nhà.

nhà ở công vụ là gì

Nhà ở công vụ là loại hình nhà ở xây dựng cho cán bộ, công chức thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ

Nhà ở công vụ được xây dựng với mục đích hỗ trợ, tạo điều kiện cho các cán bộ, cá nhân thuộc đối tượng trên có môi trường tốt nhất để công tác và làm việc nên chỉ sử dụng để cho thuê, không xây dựng với mục đích kinh doanh, thương mại.

Đối tượng nào được ở nhà công vụ?

Như đã phân tích ở trên, nhà ở công vụ chỉ dành cho những đối tượng đặc thù thuộc các trường hợp do pháp luật quy định. Dưới đây là các trường hợp chi tiết và điều kiện để được thuê nhà ở công vụ.

Những ai được thuê nhà ở công vụ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở thì các đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở công vụ gồm:

  • Các cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc diện được ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.
  • Các cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc trường hợp trên) được điều động, luân chuyển:
    • Đến công tác tại cơ quan trung ương mà giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên.
    • Đến công tác tại địa phương mà giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương trở lên.
  • Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc tổ chức chính trị không thuộc các trường hợp trên mà được điều động, luân chuyển đến công tác tại vùng xa, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được luân chuyển, điều động theo yêu cầu về an ninh, quốc phòng, trừ các trường hợp quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang.
  • Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới.
  • Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới.
  • Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ.

Điều kiện để được thuê nhà ở công vụ

Ngoài việc thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ, các đối tượng trên còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thì mới được thuê nhà ở công vụ, cụ thể:

  • Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà ở công vụ được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh.
  • Đối với các trường hợp còn lại thì các đối tượng trên phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà riêng tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ tại từng khu vực theo từng thời kỳ khác nhau.

Tiêu chuẩn khi sử dụng nhà ở công vụ

Hiện nay có hai loại nhà ở công vụ là nhà riêng lẻ và căn hộ chung cư, tùy vào từng đối tượng mà tiêu chuẩn xây dựng cũng khác nhau. Tiêu chuẩn này hiện nay được quy định tại Quyết định 03/2022/QĐ-TTg thì tiêu chuẩn xây dựng nhà ở công vụ được xác định theo cấp trung ương và địa phương, cụ thể như sau:

* Nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương: Xây dựng theo tiêu chuẩn sau:

Đối tượng được thuê

Loại nhà

Quy định về diện tích

Trang bị nội thất dời

Định mức kinh phí tối đa cho đồ nội thất dời

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng

Biệt thự công vụ

Diện tích khuôn viên từ 450 m2 đến 500 m2

- Phòng khách: 1 kệ ti vi và 1 bộ bàn ghế

- Phòng bếp: 1 tủ lạnh và 1 bộ bàn ghế

- Phòng ngủ: 1 giường, 1 đệm và 1 tủ quần áo

- 1 bộ bàn ghế làm việc

- 1 máy giặt

350 triệu đồng

Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên

Biệt thự công vụ

Diện tích đất khuôn viên từ 350 m2 đến 400 m2

300 triệu đồng

Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng Ban Đảng ở trung ương, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Trưởng Đoàn thể trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ và cấp tương đương trở lên

Nhà liền kề

Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2

250 triệu đồng

Căn hộ chung cư

Diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2

250 triệu đồng

Phó Trưởng Ban Đảng trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban Quốc hội, Thứ trưởng, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ công nghệ, khoa học cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định Luật Khoa học và Công nghệ, và các cấp tương đương trở lên

Căn hộ chung cư

Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 145 m2

200 triệu đồng

* Nhà ở công vụ đối với cơ quan ở địa phương: Được xây dựng theo tiêu chuẩn sau:

Đối tượng được thuê

Loại nhà

Quy định về diện tích

Trang bị nội thất dời

Định mức kinh phí tối đa cho đồ nội thất dời

Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương

Nhà liền kề

Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2

- Phòng khách: 1 kệ ti vi và 1 bộ bàn ghế

- Phòng bếp: 1 tủ lạnh và 1 bộ bàn ghế

- Phòng ngủ: 1 giường, 1 đệm và 1 tủ quần áo

- 1 bộ bàn ghế làm việc

- 1 máy giặt

250 triệu đồng

Phó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương trở lên

Nhà ở liền kề

Diện tích đất từ 120 m2 đến 150 m2 

200 triệu đồng

Căn hộ chung cư

Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 145 m2

200 triệu đồng

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và cấp tương đương trở lên, chuyên viên cấp cao, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ công nghệ, khoa học hoặc viên chức (gồm giáo viên, nhân viên y tế và bác sĩ) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý đương tương Giám đốc Sở trở lên

Căn hộ chung cư

Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2

150 triệu đồng

Cán bộ, công chức, viên chức (gồm giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế) có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

Gian nhà

Diện tích sử dụng từ 36 m2/gian nhà - 48 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ)

- 1 bàn ghế

- 1 tủ lạnh

- 1 tủ quần áo

- 1 máy giặt

- 1 quạt

- 1 giường

- 1 đệm

80 triệu đồng

Cán bộ, công chức, viên chức (gồm giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế) có vị trí việc làm chuyên môn phù hợp đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

Nhà tập thể

Diện tích sử dụng từ 24 m2 - 36 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ), diện tích bình quân tối thiểu 12 m2/người

- 1 bộ bàn ghế

- 1 tủ lạnh

- 1 máy giặt dùng chung

- Mỗi người được trang bị riêng 1 tủ quần áo, 1 giường, 1 đệm, 1 quạt

60 triệu đồng

* Nhà ở công vụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Được xây dựng theo tiêu chuẩn sau:

- Nhà ở công vụ đối với công nhân tại ngũ, công nhân, viên chức quốc phòng do Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Xây dựng thống nhất điều kiện, tiêu chuẩn và định mức nhà ở công vụ trước khi trình cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định.

- Nhà ở công vụ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân do Bộ Công an kết hợp với Bộ Xây dựng thống nhất điều kiện, tiêu chuẩn và định mức nhà ở công vụ trước khi trình cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định.

Nhà ở công vụ Bộ Tổng tham mưu tại Trâu Quỳ Hà Nội

Nhà ở công vụ Bộ Tổng tham mưu tại Trâu Quỳ, Hà Nội

Quy định của pháp luật về nhà ở công vụ

Khác với các loại nhà ở thông thường, nhà ở công vụ được sử dụng với mục đích cho các cán bộ, cá nhân thuộc đối tượng theo quy định thuê nhà ở trong quá trình đảm nhận chức vụ. Bởi vậy các quy định về thủ tục thuê nhà, quyền và nghĩa vụ của người thuê có nhiều điểm khác so với các hình thức nhà ở khác.

Trình tự, thủ tục thuê nhà công vụ

* Đối với cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ

Với trường hợp này, không cần tiến hành thủ tục thuê mà sẽ được bố trí thuê nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

* Với các đối tượng còn lại

Thủ tục thuê nhà ở công vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sẽ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cụ thể.

Còn thủ tục thuê nhà với các đối tượng còn lại (theo quy định tại điểm b, c, đ, e và g khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014) được thực hiện như sau:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị thuê nhà gồm:

  • 1 đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu Phụ lục số 01 Thông tư 09/2015/TT-BXD đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở.
  • 1 bản sao quyết định bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.

- Bước 2: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, người thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ gửi hồ sơ đến cơ quan, tổ chức nơi đang công tác.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang công tác có trách nhiệm kiểm tra và gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ.

- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, sau khi nhận được văn bản đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quản lý ra quyết định cho thuê nhà ở công vụ. Sau đó, trong thời gian 10 ngày kể từ khi nhận được quyết định cho thuê nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ ký hợp đồng với người thuê hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở.

Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ

Người thuê nhà ở công vụ có các quyền và nghĩa vụ cụ thể như sau:

* Về quyền:

  • Nhận bàn giao nhà ở cùng các trang thiết bị đi kèm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Được sử dụng nhà ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian đảm nhận công tác, chức vụ.
  • Nếu xảy ra hư hỏng không phải lỗi của mình gây ra có quyền đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời.
  • Nếu hết thời hạn thuê mà vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định thì vẫn được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
  • Có đầy đủ các quyền khác về nhà ở theo quy định pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà.

* Về nghĩa vụ:

Đi liền với các quyền lợi, người thuê nhà có các nghĩa vụ sau:

  • Sử dụng nhà ở vào đúng mục đích để ở, phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho mình và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở.
  • Giữ gìn nhà ở và các tài sản đi kèm, không tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ, đối với trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì phải tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư.
  • Không được thực hiện các giao dịch như cho thuê lại, cho mượn hay ủy quyền quản lý nhà ở công vụ.
  • Trả tiền thuê nhà theo hợp đồng đã ký kết và thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt theo quy định của bên cung cấp dịch vụ.
  • Trả lại nhà ở công vụ khi không thuộc đối tượng thuê nhà ở nữa hoặc không còn nhu cầu thuê nhà hay khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Chấp hành các quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ

Về giá thuê nhà ở công vụ được xác định theo nguyên tắc như sau:

  • Tính đúng, tính đủ các khoản chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
  • Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
  • Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ, cụ thể:
    • Nhà ở công vụ được đầu tư bằng nguồn vốn trung ương do Bộ Xây dựng quản lý.
    • Nhà ở công vụ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đầu tư do chính hai cơ quan này quản lý.
    • Nhà ở công vụ được đầu tư bằng nguồn vốn của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
  • Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

Giá thuê nhà ở công vụ ở mỗi địa phương sẽ có những điểm khác nhau, ví dụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND thành phố Hồ Chí Minh thì đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng

Loại nhà ở

Nhà ở loại chung cư cao tầng (nhà ở công vụ Chung cư số 255 đường Trần Hưng Đạo, quận 1)

Nhà ở loại liên kế 1 tầng (nhà ở công vụ xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ)

Nhà ở loại chung cư thấp tầng (nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ)

Đơn giá cho thuê 1 m2 sử dụng (đồng/m2/tháng)

28.164

6.062

4.254

Nhà ở công vụ không phải là loại hình nhà ở để kinh doanh nhưng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, hy vọng những thông tin trong bài viết giúp bạn giải đáp các thắc mắc về nhà ở công vụ.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *