Thẻ tín dụng có bao nhiêu số và dãy số này quan trọng thế nào đối với chủ thẻ?
Mục lục [Ẩn]
Định nghĩa thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau, do ngân hàng phát hành. Ngân hàng sẽ cấp một số tiền chi tiêu nhất định cho chủ thẻ tín dụng tùy thuộc vào tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng. Họ có thể chi tiêu trong phạm vi này thông qua hình thức cà thẻ POS hoặc rút tiền mặt, tất nhiên bạn phải hoàn trả lại khoản tiền đã “tạm vay” cho ngân hàng ngay sau đó.
Có thể nói chi tiêu bằng thẻ tín dụng giống như một khoản vay tiêu dùng, nhưng không thông qua tiền mặt. Đặc biệt không giống như vay thông thường, khách hàng sẽ được miễn lãi suất 45 ngày.
Xem thêm: Tìm hiểu về thẻ tín dụng là gì?
Ngày nay, thẻ tín dụng đã trở nên quen thuộc với hàng triệu người Việt Nam. Các thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến như Visa, American Express... được các ngân hàng liên kết nhằm mang đến sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng. Một trong những thông tin cần biết về loại thẻ này đó là số thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng có bao nhiêu số?
Số thẻ tín dụng là một dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số có tính quy luật riêng chứ không phải là hoàn toàn ngẫu nhiên. Đây cũng chính là số thẻ tín dụng được sử dụng trong các giao dịch như một số tài khoản riêng biệt cho mỗi thẻ tín dụng trên hệ thống liên ngân hàng toàn cầu.
Số thẻ tín dụng là những chữ số in nổi ở mặt trước của thẻ tín dụng. Dãy số này thường bị nhầm tưởng là số tài khoản ngân hàng. Sự nhầm lẫn này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến các giao dịch của chủ thẻ.
Ý nghĩa các con số trên thẻ tín dụng
Dãy số trên thẻ tín dụng không phải ngẫu nhiên được đưa ra như vậy. Nó được phân chia thành từng cụm và tuân theo quy luật nhất định, thể hiện những nội dung sau: Tên nhà phát hành thẻ, tên ID nhà phát hành thẻ, số tài khoản ngân hàng và số checksum. Cụ thể như sau:
Tên nhà phát hành thẻ
Tên nhà phát hành thẻ được thể hiện qua chữ số đầu tiên của dãy số:
• 3xxx xxxx xxxx xxxx: American Express Card
• 4xxx xxxx xxxx xxxx: Visa Card
• 5xxx xxxx xxxx xxxx: Master Card
• 6xxx xxxx xxxx xxxx: Discover Card
Tìm hiểu ngay: Những "bí ẩn” về số thẻ tín dụng
Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Các con số trên thẻ tín dụng
Cụ thể hơn:
• 1 và 2 được phát hành bởi các hãng hàng không
• 3 được phát hành bởi các hãng du lịch hoặc giải trí
• 4 và 5 được phát hành bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính
• 6 được phát hành bởi ngân hàng và các thương gia
• 7 được phát hành bởi các công ty dầu khí
• 8 được phát hành bởi các công ty viễn thông
• 9 được phát hành bởi nhà nước
Tên ID ngân hàng phát hành thẻ
Tên ID ngân hàng phát hành thẻ được thể hiện ở 3 chữ số tiếp theo:
• 3731 xxxx xxxx xxxx – AmEx Green (American Express)
• 4013 xxxx xxxx xxxx – Citibank (Visa)
• 5100 xxxx xxxx xxxx – Western States Bankcard Association (Master)
• 6013 xxxx xxxx xxxx – MBNA (Discover)
Số tài khoản ngân hàng
9 chữ số tiếp theo chỉ số tài khoản của khách hàng:
• xxx xxxx xxxx xxxx
Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Số checksum
Chữ số cuối cùng được gọi là số checksum – chuyên kiểm tra sự chính xác của thẻ tín dụng bằng thuật toán Luhn.
Thuật toán này có ý nghĩa kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng. Cụ thể:
- Viết tất cả các con số trên thẻ tín dụng ở mặt trước ra.
- Đếm theo chiều từ phải sang trái, số nào ở thứ tự chẵn thì nhân đôi lên.
- Kết quả nhân đôi có 1 chữ số thì giữ nguyên, kết quả nhân đôi có 2 chữ số thì cộng 2 chữ số đó lại. (Ví dụ: Sau khi nhân đôi 8 x 2 = 16, ta tiếp tục cộng 1 + 6 = 7)
- Cộng tất cả các con số cuối cùng này lại với nhau ta được kết quả chia hết cho 10 là hợp lệ.
Ví dụ: Dãy số trên thẻ: 4634 8932 1298 2767
Đếm từ phải qua trái, chữ số ở thứ tự chẵn ta sẽ nhân đôi, chữ số ở thứ tự lẽ giữ nguyên, ta được:
8 6 6 4 16 9 6 2 2 2 18 8 4 7 12 7
Số nào có 2 chữ số, ta tính tổng và lấy con số cuối cùng:
8 6 6 4 7 9 6 2 2 2 9 8 4 7 3 7
Cộng lại tất cả số trên, ta được 90, chia hết cho 10 là kết quả hợp lệ.
Xem ngay: Ý nghĩa các con số trên thẻ Mastercard mà bạn cần phải biết
Số CVV trên thẻ tín dụng
Mã CSC của thẻ tín dụng
Ngoài ra, khách hàng cần đặc biệt quan tâm đến mã số bảo mật CSC của thẻ tín dụng.
CSC (Card Security Code) là 3 chữ số ở mặt sau của thẻ, ngay trong hoặc sau dải chữ ký. Đây chính là mã số bảo mật của thẻ. Tùy theo mỗi mạng lưới thanh toán sẽ có cách gọi khác nhau về mã số bảo mật này.
- Thẻ Visa có Card Verification Value (CVV).
- MasterCard có Card Validation Code (CVC).
- Thẻ American Express có Card Identification Number (CID). Riêng đối với thẻ American Express, mã CSC có 4 chữ số có thể in ở mặt trước hoặc sau thẻ.
Lưu ý:
Mã số CSC chỉ xuất hiện khi cầm thẻ trong tay. Như vậy, trong vài trường hợp số CSC có thể bảo vệ bạn trước những hành vi gian lận. Dù kẻ gian có thể biết được dãy số trên thẻ tín dụng của bạn, chúng cũng không thể có mã số CSC để hoàn tất xác minh và thực hiện giao dịch.
Số thẻ tín dụng là dãy số cần được bảo mật tuyệt đối. Bạn cũng nên cẩn trọng khi mua sắm trực tuyến, số tài khoản thẻ tín dụng cũng như mã xác minh CSC chỉ nên được cung cấp cho những trang web đảm bảo an toàn. Hãy thận trọng vì trên thực tế, hiện nay xuất hiện không ít trang web giả mạo có ý đồ đánh cắp thông tin khách hàng, gây ra nhiều rủi ro khi giao dịch.
Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất