Chi tiêu vốn là gì? Chi tiêu vốn ròng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Mục lục [Ẩn]
Chi tiêu vốn là gì?
Chi tiêu vốn hay còn gọi là chi phí vốn, phí tài sản cố định trong tiếng Anh là được đọc là Capital Expenditure(s), viết tắt là Capex. Đây là quỹ được các công ty sử dụng để đầu tư, nâng cấp, mua mới hoặc kéo dài tuổi thọ cho các loại tài sản có thời gian sử dụng dài hạn một năm trở lên, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy sản xuất, xe cộ, trang thiết bị phục vụ sản xuất…
Chi tiêu vốn là gì trong hoạt động kinh doanh
Capex có thể được tài trợ từ bên ngoài. Các công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn ngân hàng để tăng vốn đầu tư. Các cổ đông nhận được khoản chi trả cổ tức chú ý đến số vốn CAPEX, tìm kiếm một công ty có thu nhập trong khi tiếp tục cải thiện triển vọng lợi nhuận trong tương lai.
Ví dụ: Việc mua một ô tô phục vụ cho hoạt động của công ty, chi phí trang bị ô tô đại diện cho Capex
Đặc điểm của chi tiêu vốn
Thông qua chỉ số Capex bạn có thể biết được công ty đang đầu tư bao nhiêu vốn vào tài sản cố định mới. Và dòng vốn này có giúp duy trì hoặc phát triển doanh nghiệp. Về mặt kế toán, chi phí được coi là chi phí vốn khi tài sản là tài sản vốn mới mua hoặc khoản đầu tư có tuổi thọ hơn một năm hoặc giúp cải thiện tuổi thọ hữu ích của tài sản vốn hiện có. Chi phí cho các mặt hàng như thiết bị có tuổi thọ dưới một năm, theo hướng dẫn của IRS, phải được chi trả trên báo cáo thu nhập.
Mỗi công ty sẽ có một chi phí Capex khác nhau từ chi phí này doanh nghiệp có thể liệt kê được chi tiêu vốn hay tài sản có phụ thuộc vào ngành công nghiệp nó chiếm hay không.
Công thức tính chỉ số Capex
Muốn tính được chỉ số Capex, việc đầu tiên bạn cần xác định được số dư PP & E của kỳ trước, sau đó cộng thêm khấu hao hiện tại để ra kết quả.
Công thức: CAPEX = Δ PP & E + Khấu hao hiện tại
Trong đó:
- CAPEX: chi phí đầu tư
- Δ PP & E: thay đổi trong bất động sản, nhà máy và thiết bị
Chi tiêu vốn ròng là gì
Chi tiêu vốn ròng trong doanh nghiệp
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên với giá trị tài sản cố định và tài sản đầu tư dài hạn. Trong đó:
Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu hoặc nợ dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian 1 năm trở lên.
Tài sản cố định là dạng tài sản có giá trị lớn, tham gia trực tiết vào hoạt động kinh doanh, sản xuất và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ví dụ nhà xưởng, thiết bị máy móc
Tài sản đầu tư dài hạn tuy không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng nó vẫn mang về lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chẳng hạn như trái phiếu, bất động sản…
Công thức tính vốn lưu động ròng
Để tính vốn lưu động ròng của doanh nghiệp, bạn có thể áp dụng công thức: VLĐR = NVTX – (TSCĐ + TSDH). Ngoài công thức tính trên, VLĐR cũng có thể được tính bằng khoản chênh lệch giữa tài sản lưu động (TSLĐ) và đầu tư dài hạn (ĐTDH) với nợ ngắn hạn (NHH). Công thức như sau: VLĐR = TSLĐ & ĐTDH – NNH.
Trong đó:
- Vốn lưu động ròng: VLDR
- Nguồn vốn thường xuyên: NVTX
- Tài sản cố định: TSCD
- Tài sản dài hạn: TSDH
Hy vọng với những thông tin trên bạn đã phần nào hiểu được chi tiêu vốn và chi tiêu vốn ròng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất