avatart

khach

icon

Chi tiết thời hạn sử dụng đất hiện nay

Đầu tư

- 02/11/2022

0

Đầu tư

02/11/2022

0

Việc hiểu rõ thời hạn sử dụng đất giúp cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức có kế hoạch sử dụng hợp lý, đúng mục đích. Vậy thời hạn sử dụng đất hiện nay là bao nhiêu?

Mục lục [Ẩn]

Thế nào là đất sử dụng có thời hạn?

Thuật ngữ đất sử dụng có thời hạn xuất hiện rất nhiều trong các văn bản pháp luật về đất đai và trong cả đời sống dù trong Luật Đất đai không đưa ra khái niệm cụ thể. Thế nhưng dựa vào các quy định, cụ thể là Điều 126 Luật Đất đai, có thể xác định:

Đất có thời hạn sử dụng là loại đất cho phép cá nhân, tổ chức sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ như 5 năm, 10 năm, 30 năm…). Hết thời hạn sử dụng trên thì đất này Nhà nước có thể gia hạn thêm thời gian hoặc thu hồi quyền sử dụng đất.

Việc xác định thời hạn sử dụng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng quản lý và sử dụng đất đai, là cơ sở để xác định điều kiện sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất hay căn cứ giải quyết tranh chấp…

đất sử dụng có thời hạn

Đất sử dụng có thời hạn là các trường hợp thời gian sử dụng đất bị giới trong khoảng thời gian nhất định

Quy định về thời hạn sử dụng đất hiện nay

Tương tự như đất sử dụng có thời hạn, pháp luật hiện nay cũng không đề cập đến khái niệm thời hạn sử dụng đất. Tuy nhiên có thể hiểu đây là khoảng thời gian xác định mà Nhà nước cho phép người sử dụng khai thác, sử dụng lợi ích từ một diện tích đất nhất đinh. Thời hạn sử dụng đất hiện nay được quy định tại Mục 1 Chương 10 Luật Đất đai 2013, được xác định theo từng loại đất.

Đối với đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài

Đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài hiện nay được quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013, đây là các trường hợp người sử dụng đất được sử dụng đất một cách lâu dài, không bị giới hạn về mặt thời gian. Các trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài được xác định bao gồm các trường hợp sau:

  • Đất ở mà cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013.
  • Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ổn định mà không thuộc trường hợp đất được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan (theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai), đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập mà chưa tự chủ tài chính (theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai).
  • Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Đất cơ sở tôn giáo theo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai.
  • Đất tín ngưỡng.
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích văn hóa - lịch sử, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh, thương mại.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất tổ chức kinh tế đang sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai.

Đối với đất sử dụng có thời hạn

Về đất sử dụng có thời hạn, Điều 126 Luật Đất đai có quy định như sau:

Trường hợp sử dụng đất

Thời hạn sử dụng

Cách xử lý khi hết thời hạn

Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất  nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 128 Luật Đất đai

50 năm

Nếu có nhu cầu thì tiếp tục được sử dụng theo quy định

Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Không quá 50 năm

Được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê

Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản.

Giao đất, cho thuê đất với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng với mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức thực hiện các dự án đầu tư.

Giao đất, cho thuê đất với người Việt Nam định cơ tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam

 

Không quá 50 năm

Được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng nhưng không quá  thời hạn quy định là 50 năm

Với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn mà cần thời gian dài hơn

Không quá 70 năm

 

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán, bán kết hợp với cho thuê hoặc cho thuê mua

- Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn dự án.

- Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì được sử dụng ổn định lâu dài

 

Thuê đất xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Không quá 99 năm

Được xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác nếu có nhu cầu sử dụng, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn 99 năm

Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn

Không quá 50 năm

 

Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập mà tự chủ tài chính (theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai) và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh

Không quá 70 năm

Được xem xét gia hạn sử dụng nhưng không quá thời hạn 70 năm

Thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích

Xác định dựa theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính

 

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất hoặc khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất hoặc cho thuê đất sẽ được xác định tại thời điểm có quyết định giao hoặc cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.

Vậy đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định như thế nào? Thời hạn sử dụng sẽ được tính lại hay tiếp tục sử dụng? Cùng tìm hiểu trong phần dưới đây.

* Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

Mỗi loại đất lại có những tiêu chí sử dụng khác nhau, do đó khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ loại đất này sang loại đất khác, có rất nhiều người thắc mắc rằng thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định như thế nào?

Điều này hiện nay được quy định tại Điều 127 Luật Đất đai như sau:

Đối tượng sử dụng đất

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được tính theo

Xử lý sau khi hết thời hạn sử dụng đất (nếu có)

Cá nhân, hộ gia đình

Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng với mục đích khác

Xác định theo thời hạn loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng

 

Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất trồng rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ

Được sử dụng ổn định, lâu dài

 

Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản

Tiếp tục sử dụng theo thời hạn đã được giao, cho thuê trước đó

Được xem xét gia hạn sử dụng trong trường hợp có nhu cầu tiếp tục sử dụng nhưng không được quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật Đất đai

Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích

 

Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn;

Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Được sử dụng đất ổn định, lâu dài

 

Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao,khu chế xuất

Chuyển mục đích sử dụng đất

Được xác định theo dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai

 

Tổ chức kinh tế

Chuyển từ mục đích sử dụng đất nông nghiệp chưa sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn;

Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Được sử dụng đất ổn định lâu dài

 

thời hạn sử dụng khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

Hầu hết thời hạn sử dụng sau khi chuyển mục đích sử dụng được xác định theo loại đất sau khi chuyển mục đích

 

* Đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất được xác định như sau:

  • Nếu nhận chuyển quyền sử dụng đất với loại đất sử dụng có thời hạn: Thì thời hạn sử dụng sau chuyển nhượng là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
  • Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định thì sẽ tiếp tục sử dụng đất ổn định lâu dài.

Một số câu hỏi về thời hạn sử dụng đất

Dưới đây là một số câu hỏi về thời hạn sử dụng đất

Đất hết thời hạn có gia hạn được không?

Một trong những thắc mắc của nhiều người đó là sau khi hết thời hạn sử dụng đất thì có bị thu hồi quyền sử dụng đất không?

Từ quy định về tại Điều 126 Luật Đất đai, đối với trường hợp hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Để được gia hạn thời gian, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục gia hạn đối với cơ quan có thẩm quyền. 

Đất hết thời hạn có thể mua bán được không?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai thì một trong những điều kiện bắt buộc để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thửa đất đó phải trong thời hạn sử dụng đất.

Do đó đối với đất hết thời hạn thì không thể thực hiện thủ tục mua bán.

Xác định được thời hạn sử dụng đất sẽ giúp cho bạn sử dụng đất một cách hợp lý, đồng thời tránh những rủi ro không cần thiết về mặt pháp lý. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật kiến thức về đầu tư bất động sản.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *