Chi tiết thời hạn sử dụng đất hiện nay
Mục lục [Ẩn]
Thế nào là đất sử dụng có thời hạn?
Thuật ngữ đất sử dụng có thời hạn xuất hiện rất nhiều trong các văn bản pháp luật về đất đai và trong cả đời sống dù trong Luật Đất đai không đưa ra khái niệm cụ thể. Thế nhưng dựa vào các quy định, cụ thể là Điều 126 Luật Đất đai, có thể xác định:
Đất có thời hạn sử dụng là loại đất cho phép cá nhân, tổ chức sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ như 5 năm, 10 năm, 30 năm…). Hết thời hạn sử dụng trên thì đất này Nhà nước có thể gia hạn thêm thời gian hoặc thu hồi quyền sử dụng đất.
Việc xác định thời hạn sử dụng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng quản lý và sử dụng đất đai, là cơ sở để xác định điều kiện sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất hay căn cứ giải quyết tranh chấp…
Đất sử dụng có thời hạn là các trường hợp thời gian sử dụng đất bị giới trong khoảng thời gian nhất định
Quy định về thời hạn sử dụng đất hiện nay
Tương tự như đất sử dụng có thời hạn, pháp luật hiện nay cũng không đề cập đến khái niệm thời hạn sử dụng đất. Tuy nhiên có thể hiểu đây là khoảng thời gian xác định mà Nhà nước cho phép người sử dụng khai thác, sử dụng lợi ích từ một diện tích đất nhất đinh. Thời hạn sử dụng đất hiện nay được quy định tại Mục 1 Chương 10 Luật Đất đai 2013, được xác định theo từng loại đất.
Đối với đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài
Đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài hiện nay được quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013, đây là các trường hợp người sử dụng đất được sử dụng đất một cách lâu dài, không bị giới hạn về mặt thời gian. Các trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài được xác định bao gồm các trường hợp sau:
- Đất ở mà cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013.
- Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ổn định mà không thuộc trường hợp đất được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan (theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai), đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập mà chưa tự chủ tài chính (theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai).
- Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
- Đất cơ sở tôn giáo theo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai.
- Đất tín ngưỡng.
- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích văn hóa - lịch sử, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh, thương mại.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất tổ chức kinh tế đang sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai.
Đối với đất sử dụng có thời hạn
Về đất sử dụng có thời hạn, Điều 126 Luật Đất đai có quy định như sau:
Trường hợp sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng |
Cách xử lý khi hết thời hạn |
|
Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 128 Luật Đất đai |
50 năm |
Nếu có nhu cầu thì tiếp tục được sử dụng theo quy định |
|
Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
Không quá 50 năm |
Được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê |
|
Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Giao đất, cho thuê đất với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng với mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức thực hiện các dự án đầu tư. Giao đất, cho thuê đất với người Việt Nam định cơ tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam |
Không quá 50 năm |
Được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng nhưng không quá thời hạn quy định là 50 năm |
|
Với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn mà cần thời gian dài hơn |
Không quá 70 năm |
||
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán, bán kết hợp với cho thuê hoặc cho thuê mua |
- Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn dự án. - Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì được sử dụng ổn định lâu dài |
||
Thuê đất xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
Không quá 99 năm |
Được xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác nếu có nhu cầu sử dụng, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn 99 năm |
|
Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn |
Không quá 50 năm |
||
Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập mà tự chủ tài chính (theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai) và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh |
Không quá 70 năm |
Được xem xét gia hạn sử dụng nhưng không quá thời hạn 70 năm |
|
Thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích |
Xác định dựa theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính |
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất hoặc khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất hoặc cho thuê đất sẽ được xác định tại thời điểm có quyết định giao hoặc cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
Vậy đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định như thế nào? Thời hạn sử dụng sẽ được tính lại hay tiếp tục sử dụng? Cùng tìm hiểu trong phần dưới đây.
* Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
Mỗi loại đất lại có những tiêu chí sử dụng khác nhau, do đó khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ loại đất này sang loại đất khác, có rất nhiều người thắc mắc rằng thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định như thế nào?
Điều này hiện nay được quy định tại Điều 127 Luật Đất đai như sau:
Đối tượng sử dụng đất |
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được tính theo |
Xử lý sau khi hết thời hạn sử dụng đất (nếu có) |
Cá nhân, hộ gia đình |
Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng với mục đích khác |
Xác định theo thời hạn loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng |
|
Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất trồng rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ |
Được sử dụng ổn định, lâu dài |
||
Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản |
Tiếp tục sử dụng theo thời hạn đã được giao, cho thuê trước đó |
Được xem xét gia hạn sử dụng trong trường hợp có nhu cầu tiếp tục sử dụng nhưng không được quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật Đất đai |
|
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp |
Được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích |
||
Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài |
Được sử dụng đất ổn định, lâu dài |
||
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao,khu chế xuất |
Chuyển mục đích sử dụng đất |
Được xác định theo dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai |
|
Tổ chức kinh tế |
Chuyển từ mục đích sử dụng đất nông nghiệp chưa sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài |
Được sử dụng đất ổn định lâu dài |
Hầu hết thời hạn sử dụng sau khi chuyển mục đích sử dụng được xác định theo loại đất sau khi chuyển mục đích
* Đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất được xác định như sau:
- Nếu nhận chuyển quyền sử dụng đất với loại đất sử dụng có thời hạn: Thì thời hạn sử dụng sau chuyển nhượng là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định thì sẽ tiếp tục sử dụng đất ổn định lâu dài.
Một số câu hỏi về thời hạn sử dụng đất
Dưới đây là một số câu hỏi về thời hạn sử dụng đất
Đất hết thời hạn có gia hạn được không?
Một trong những thắc mắc của nhiều người đó là sau khi hết thời hạn sử dụng đất thì có bị thu hồi quyền sử dụng đất không?
Từ quy định về tại Điều 126 Luật Đất đai, đối với trường hợp hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Để được gia hạn thời gian, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục gia hạn đối với cơ quan có thẩm quyền.
Đất hết thời hạn có thể mua bán được không?
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai thì một trong những điều kiện bắt buộc để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thửa đất đó phải trong thời hạn sử dụng đất.
Do đó đối với đất hết thời hạn thì không thể thực hiện thủ tục mua bán.
Xác định được thời hạn sử dụng đất sẽ giúp cho bạn sử dụng đất một cách hợp lý, đồng thời tránh những rủi ro không cần thiết về mặt pháp lý. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật kiến thức về đầu tư bất động sản.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất