avatart

khach

icon

Điều kiện và thủ tục đăng ký sổ tạm trú dài hạn cần nắm vững

Kiến thức vay vốn

- 30/09/2019

0

Kiến thức vay vốn

30/09/2019

0

Sổ tạm trú dài hạn thực sự cần thiết đối với những người ở tỉnh khác đến sinh sống và học tập, làm việc tại các thành phố thuộc Trung Ương. Do đó, cần nắm chắc điều kiện và thủ tục để dễ dàng làm sổ.

Mục lục [Ẩn]

Tạm trú là gì?

Tạm trú là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân. Thường trú chính là nơi sinh sống thường xuyên, ổn định tại một chỗ ở nhất định, không có thời hạn.

Ví dụ: Bạn Hương sinh ra và lớn lên tại xã Diễn Thái, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Sau khi đỗ đại học, bạn lên phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liên, Hà Nội để học tập và sinh hoạt tại đó. Vậy nơi đăng ký thường trú của Hương là  ở Diễn Thái, Nghệ An và nơi đăng ký tạm trú của Hương là Cầu Diễn, Hà Nội.

Sổ tạm trú dài hạn là gì?

Sổ tạm trú dài hạn (sổ KT3) là sổ đăng ký chỗ ở một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú.

Theo Văn bản hợp nhất 03/2013/VBHN-VPQHThông tư 35/2014/TT-BCA, đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Phân biệt các loại mẫu sổ tạm trú và sổ hộ khẩu.

Sổ tạm trú dài hạn là gì?

Sổ tạm trú dài hạn

Điều kiện đăng ký sổ tạm trú dài hạn

Đăng ký sổ tạm trú kt3 là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Trong đó: KT3 là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh/thành phố này khác với nơi đăng ký thường trú.

Khoản 2 Điều 30 Luật cư trú 2006 quy định :

2. Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.”

Muốn làm sổ đăng ký tạm trú KT3 thì bạn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là người đã đăng ký thường trú tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
  • Mua đất hoặc có nhà ở thành phố trực thuộc Trung ương nơi cần đăng ký KT3.
  • Nếu đang ở nhà thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, mượn, cho ở nhờ thì được đăng ký tạm trú dài hạn KT3.

Ngoài ra, nếu chủ hộ có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú nơi bạn đăng ký tạm trú đồng ý cho bạn đăng ký tạm trú tại địa chỉ của họ thì bạn cũng không cần xuất trình giấy tờ chứng minh chỗ ở.

Trường hợp chỉ đăng ký tạm trú thì buộc bạn phải có nhà đất hoặc đã có tạm trú trên một năm mới được đăng ký tạm trú dài hạn (điều kiện về thời hạn là điều kiện đăng ký thường trú).

Sổ tạm trú hết hạn thì cần làm gì?

Gửi thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!

Đăng ký ngay

Điều kiện đăng ký làm sổ tạm trú dài hạn

Điều kiện đăng ký làm sổ tạm trú dài hạn

Thủ tục làm sổ tạm trú dài hạn

Hồ sơ đăng ký tạm trú

- Bản khai nhân khẩu;

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở).

Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú, Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;

- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã).

Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;

c) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú;

d) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Xem thêm:

Giải đáp và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!

Đăng ký ngay

Thủ tục làm sổ tạm trú dài hạn

Thủ tục làm sổ tạm trú dài hạn

Lưu ý

- Trong trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân thì văn bản đó không cần công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trong trường hợp không có các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp ở trên thì phải có Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng.

Cách làm sổ tạm trú

Cách làm sổ tạm trú khá đơn giản. Bạn chỉ cần mang đủ hồ sơ, giấy tờ đến đến Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú để được hướng dẫn làm thủ tục.

Hy vọng với những thông tin quan trọng trên, các bạn đã biết sổ tạm trú dài hạn là gì cũng như các điều kiện và thủ tục để đăng ký sổ tạm trú dài hạn để không gặp khó khăn khi làm sổ.

Gửi thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!

Đăng ký ngay


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn vay tín chấp

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH LÃI SUẤT VAY VỐN

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *