Quỹ đầu tư | Loại hình quỹ | Phí phát hành | Phí mua lại | Phí chuyển đổi | Phí quản lý | NAV/CCQ (đồng) | Đăng ký |
---|---|---|---|---|---|---|---|
TVGF
|
Quỹ đóng |
1%
|
-
|
-
|
1% NAV/năm | 11.588 | Mở tài khoản |
|
|||||||
MAFEQI
|
Quỹ mở |
3%
500 Triệu
|
2%
|
-
|
2% NAV/năm | 13.911 | Mở tài khoản |
|
|||||||
MAFBAL
|
Quỹ mở |
3%
500 Triệu
|
2%
|
-
|
1,2% NAV/năm | 13.502 | Mở tài khoản |
|
|||||||
VTBF
|
Quỹ mở |
0,5%
<5.000 Triệu
|
1%
|
1%
|
0,5% NAV/năm | 12.922 | Mở tài khoản |
|
|||||||
VVDIF
|
Quỹ đóng |
-
|
-
|
-
|
0,6% NAV/năm | - | Mở tài khoản |
VCAMBF
|
Quỹ mở |
0,5%
1 Triệu
|
0,5%
|
-
|
0,9% NAV/năm | 14.808 | Mở tài khoản |
|
|||||||
ENF
|
Quỹ mở |
2%
<500 Triệu
|
-
|
-
|
1,5% NAV/năm | 28.127 | Mở tài khoản |
|
|||||||
CBPF
|
Quỹ mở |
0,5%
1 Triệu
|
1%
|
0,5%
|
0,9% NAV/năm | - | Mở tài khoản |
POF
|
Quỹ thành viên |
-
|
-
|
-
|
2% NAV/năm | - | Mở tài khoản |
PIF
|
Quỹ thành viên |
-
|
-
|
-
|
1,5% NAV/năm | - | Mở tài khoản |
Tổng quan về chứng chỉ quỹ và cách đầu tư chứng chỉ quỹ
Theo khoản 4 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, chúng ta có định nghĩa chứng chỉ quỹ cụ thể như sau:
“Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.”
Hiểu đơn giản hơn, chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu vốn trong một quỹ đầu tư đại chúng nào đó. Quỹ đại chúng được hình thành từ vốn góp vào của nhiều nhà đầu tư. Quỹ hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ kênh đầu tư chứng khoán hay các dạng đầu tư tài sản khác.
Tuy vậy, bất lợi khi đầu tư chứng chỉ quỹ là việc nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ.
Lợi nhuận từ đầu tư chứng chỉ quỹ thông thường đến từ các nguồn:
Trước khi quyết định đầu tư một chứng chỉ quỹ nào đó, nhà đầu tư thường đặc biệt quan tâm liệu cần phải bỏ ra bao nhiều tiền mới có thể sở hữu chúng, có hay không có một bảng giá chứng chỉ quỹ cụ thể, hay chỉ dựa vào mức giá giao dịch trên thị trường? Vậy thì hãy cùng phần tích 2 yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng chỉ quỹ:
Chứng chỉ quỹ trái phiếu thường sẽ có lãi suất ổn hơn so với chứng chỉ quỹ cổ phiếu, vì khi đưa ra thị trường, mỗi trái phiếu đều sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định do các công ty phát hành đưa ra.
Người nắm giữ chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ nhận được thu nhập định kỳ từ lãi suất ban đầu, còn người nắm giữ chứng chỉ quỹ cổ phiếu sẽ nhận được lợi nhuận phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, khẩu vị rủi ro của mỗi loại chứng chỉ quỹ cũng khác nhau: Đầu tư chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ an toàn toàn so với đầu tư chứng chỉ quỹ cổ phiếu.
Bên cạnh đó, nếu so sánh lãi suất giữa đầu tư chứng chỉ quỹ và gửi tiết kiệm cũng sẽ thấy sự khác biệt rõ rệt. Gửi tiết kiệm là hình thức đầu tư an toàn hơn vì nó luôn có mức lãi suất cố định, trong khi đó, những hoạt động của quỹ dù sao ít nhiều cũng bị ảnh hưởng từ biến động thị trường.
Điều này cho thấy nếu thị trường có xu hướng tốt thì khả năng sinh lời của chứng chỉ quỹ cũng cao hơn gửi tiết kiệm. Trong trường hợp lãi suất gửi tiết kiệm giảm mạnh thì nhà đầu tư nên chuyển qua quỹ đầu tư hoặc chứng khoán thì lợi nhuận sẽ cao hơn.
Trước khi tìm hiểu về giá chứng chỉ quỹ, bạn cũng cần biết đến chỉ số NAV. Giá trị tài sản quỹ đại chúng đang sở hữu hiện tại.
Bạn sẽ sở hữu được nhiều chứng chỉ quỹ khi tỷ lệ lên cao, trái lại nếu chỉ số thấp thì lượng chứng chỉ quỹ bạn sở hữu cũng sẽ ít hơn. Tuy vậy, trong trường hợp nếu kết quả đầu tư của 2 quỹ trên bằng nhau thì giá trị đầu tư ban đầu cũng ngang nhau cho dù số tiền đầu tư có sự chênh lệch.
Giá chào bán lần đầu của quỹ mở trên thị trường là 10.000 vnđ/chứng chỉ quỹ. Trường hợp bạn tìm thấy những chứng chỉ quỹ có mức giá thấp bằng mức chào bán lần đầu thì chắc chắn họ hỉ mới bán chứng chỉ quỹ tra thị trường. Với những quỹ có mức giá cao là đồng nghĩa với việc quỹ đã đi vào hoạt động ổn định, có lợi nhuận tốt, có nhiều chứng chỉ quỹ đã và đang giao dịch.
Qua 2 yếu tố này, chúng ta có thể thấy bảng giá chứng chỉ quỹ biến động theo thời gian thành lập quỹ. Nhà đầu tư nên chọn những quỹ có mức giá chứng chỉ quỹ cao để đầu tư, vì điều này chứng tỏ quỹ đang hoạt động tốt, khi rót tiền vào sẽ có lợi nhuận cao và an toàn hơn. Nhà đầu tư có thể kiểm chứng bằng việc xem báo cáo tài chính được công bố mỗi năm về kết quả của quỹ đầu tư.
Khác với cổ phiếu hoặc trái phiếu, chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn vì nó không theo bất kỳ một quy luật nào. Điều này sẽ mang đến cho bạn nhiều tiện ích trong việc sử dụng nguồn vốn và phát triển số tiền ban đầu. Như vậy, sản phẩm đầu tư này khá an toàn và đem lại lợi nhuận.
Cổ phiếu | Trái phiếu | Chứng chỉ quỹ | ||
Giống nhau |
- Đều là những tài sản thuộc chứng khoán và được giao dịch trên thị trường chứng khoán. - Đều là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần góp vốn khi đầu tư. - Đều là công cụ và phương tiện để các nhà đầu tư thu lợi nhuận. |
|||
Khác nhau |
Bản chất | Là chứng khoán vốn - Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu của công ty phát hành cổ phiếu. | Là chứng khoán nợ - Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty phát hành trái phiếu. | Là phương tiện để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư chứng khoán, ngành nghề hoạt động chính là đầu tư chứng khoán. |
Chủ thể phát hành | Công ty cổ phần | Chính phủ, doanh nghiệp, ngân hàng | Quỹ đại chúng - quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng | |
Tư cách chủ sở hữu | Là cổ đông của công ty cổ phần | Không phải là thành viên của công ty. Trái chủ là chủ nợ của công ty | Là thành viên của quỹ đại chúng | |
Quyền của chủ sở hữu |
- Có quyền tham gia vào hoạt động công ty - Có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ, quyền đề cử, ứng cử |
- Không có quyền tham gia vào hoạt động của công ty - Không có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử, ứng cử |
Không có quyền biểu quyết hay quản lý công ty. Mọi quyền hành đều do công ty quản lý quỹ quyết định | |
Hệ quả phát hành | Làm tăng vốn của công ty cổ phần | Làm tăng vốn vay, nghĩa vụ trả nợ của công ty | Phát hành để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán để hoạt động chính là đầu tư chứng khoán | |
Lợi tức thu được |
- Nhà đầu tư nhận được cổ tức - Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty |
- Nhà đầu tư nhận được một tỷ lệ lãi suất nhất định gọi là trái tức - Trái tức cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty |
Nhà đầu tư được được hưởng lợi nhuận trên phần vốn góp | |
Quyền quyết định của nhà đầu tư | Nhà đầu tư được tự mình quyết định quyền đầu tư và quản lý số cổ phiếu mà mình đầu tư | Nhà đầu tư dựa vào tư duy cá nhân để đầu tư | Nhà đầu tư không có quyền quyết định, mọi quyết định đầu tư đều do công ty quản lý quỹ quyết định | |
Độ rủi ro khi đầu tư | Rủi ro cao | Rủi ro thấp hơn và độ rủi ro phụ thuộc vào doanh nghiệp | Đầu tư chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn vì mọi quyết định đầu tư đều được thực hiện bởi những chuyên gia chứng khoán có kinh nghiệm. Họ sẽ quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư của nhà đầu tư | |
Nhiệm vụ của nhà đầu tư | Dựa vào sự đánh giá của bản thân để đưa ra quyết định đầu tư. Chủ động theo dõi khoản đầu tư và nắm bắt cơ hội nhằm đưa về lợi nhuận | Công ty quản lý quỹ sẽ thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc mua cổ phiếu/trái phiếu, nhà đầu tư không có quyền can thiệp vào những quyết định này |
Đầu tư chứng chỉ quỹ là việc mua, bán, nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư để được hưởng lợi nhuận tốt nhất.
Hiện nay, ở thị trường chứng khoán Việt Nam, chứng chỉ quỹ được chia thành 2 loại: Chứng chỉ quỹ ETF và chứng chỉ quỹ mở - Đây đều là 2 loại chứng chỉ quỹ đầu tư vào rổ chứng khoán, dành cho những đối tượng không có nhiều kiến thức về tài chính, có danh mục đầu tư đa dạng với rủi ro thấp hơn so với việc trực tiếp đầu tư cổ phiếu. Các chứng chỉ quỹ này đều được quản lý bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm.
Công ty chứng khoán SSI là một đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với các dịch vụ môi giới chứng khoán, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu hiệu quả. Song song với đó, SSI cũng đang phân phối khá nhiều chứng chỉ quỹ chất lượng hiện nay.
Ưu điểm của chứng chỉ quỹ SSI:
Quỹ mở đầu tư chủ động VNDAF của VNDIRECT phát hành chứng chỉ quỹ mở thuộc nhóm cổ phiếu VN30 có vốn hoá lớn trên thị trường. Quỹ mở đã xây dựng bộ lọc tiêu chí chặt chẽ để loại đi những loại cổ phiếu thiếu nền tảng hay có tính rủi ro cao.
Chứng chỉ quỹ của VNDAF được thiết kế giúp các nhà đầu tư tìm kiếm những cơ hội phân bổ tỷ trọng đầu tư chứng khoán theo cổ phiếu với khả năng tăng trưởng vượt trội, tương đương với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VNDAF:
Chứng chỉ quỹ của VCBF nằm trong top những loại chứng chỉ quỹ uy tín nhất tại Việt Nam. Nhiều nhà đầu tư coi đây là lựa chọn an toàn với chi phí giao dịch thấp và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi cho khách hàng.
Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VCBF:
Công ty quản lý quỹ Dragon Capital Việt Nam là một đơn vị có lịch sử hoạt động lâu đời với mạng lưới kết nối rộng lớn với nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Công ty có đội ngũ chuyên viên và nhân viên chuyên nghiệp sẽ tư vấn cho khách hàng những gói đầu tư phù hợp nhất, chịu trách nhiệm quản lý các hạng mục đầu tư như trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…
Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Dragon Capital Việt Nam:
Vinacapital là cái tên uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với những dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Vinacapital đang quản lý nhiều tài khoản uỷ thác, quỹ, dự án đầu tư, chứng chỉ quỹ, trái phiếu, cổ phiếu.
Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Vinacapital:
Đây là quỹ đại chúng ETF được hình thành từ việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu, quỹ với chiến lược đầu tư thụ động, thích hợp với các nhà đầu tư ưa thích sự an toàn mà vẫn muốn sinh lợi nhuận tốt.
Ưu điểm chứng chỉ quỹ ETF:
VPS là một công ty chứng khoán còn non trẻ, mới gia nhập thị trường nhưng lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch đã khá đông và ngày một tăng cao. VPS đang dần dần chiếm lĩnh thị trường chứng khoán Việt Nam, cùng với đó là tính thanh khoản cao, đảm bảo lợi nhuận tốt nhất cho nhà đầu tư.
Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VPS:
Đầu tư chứng vào chứng chỉ quỹ được coi là hình thức đầu tư an toàn và ít rủi ro hơn so với các phương pháp đầu tư khác, chẳng hạn như cổ phiếu. Tuy nhiên, nó chắc chắn vẫn tồn tại những rủi ro, vậy để bảo toàn cho khoản vốn đầu tư của mình và giúp nó sinh lời tốt hơn, bạn hãy lưu ý một số điểm sau đây:
Đây là yếu tố đầu tiên và cũng là quan trọng nhất khi đầu tư chứng chỉ quỹ. Khi bạn rót vốn vào những công ty quản lý quỹ uy tín, họ sẽ có những chuyên gia dày dặn kinh nghiệm chăm sóc cho khoản vốn của bạn, đem đi đầu tư một cách an toàn và cho khả năng sinh lời cao nhất. Để tìm được công ty như vậy, bạn cần bỏ thời gian tìm hiểu và đọc điều lệ tham gia, chiến lược đầu tư, các phân bổ vốn, lịch sử tài chính, kinh nghiệm đầu tư… của công ty đó.
Khi đầu tư, bạn cũng cần lưu ý đến giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ. Thông số này cho phép đánh giá được tình hình hoạt động của quỹ ra sao. Từ đó, bạn sẽ so sánh được nhiều quỹ khác nhau rồi lựa chọn được sản phẩm chứng chỉ quỹ phù hợp và tiềm năng nhất.
Đầu tư chứng chỉ quỹ tuy là kênh an toàn nhưng không thể loại bỏ 100% rủi ro. Mặc dù, rủi ro là điều không ai muốn, nhưng nếu nó xảy ra thì bạn cũng cần học cách chấp nhận. Có nhiều loại rủi ro khác nhau đến từ thị trường hay do quyết định từ phía người quản lý quỹ.
Nhà đầu tư nên lựa chọn đúng loại quỹ đầu tư: Quỹ mở hay quỹ đóng, quỹ cổ phiếu, trái phiếu hay quỹ cân bằng.
Việc lựa chọn quỹ nào phụ thuộc vào số vốn nhà đầu tư bỏ ra, khẩu vị của nhà đầu tư ưa mạo hiểm hay an toàn…
Nhiều chuyên gia tài chính khuyên các nhà đầu tư nên đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn mới ghi được lợi nhuận đáng kể vì việc bỏ tiền vào các công ty quản lý quỹ cũng mất chi phí quản lý, thời gian đầu tư càng ngắn thì chi phí càng cao.
Nhà đầu tư lựa chọn mua chứng chỉ quỹ tại các công ty quản lý quỹ hay các công ty chứng khoán uy tín (có thể tham khảo Top 7 công ty quản lý chứng chỉ quỹ uy tín tại Việt Nam đã được giới thiệu ở phần trên). Để lựa chọn mua chứng chỉ quỹ ở đâu, bạn cần tìm hiểu kỹ càng các thông tin về đơn vị đó, so sánh giữa các đơn vị với nhau để tìm ra nơi phù hợp nhất cho mình đầu tư.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo kinh nghiệm từ những người quen, gia đình đã đầu tư chứng chỉ quỹ để có những lời khuyên giá trị.
Hiện nay, chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có nhu cầu giao dịch chứng chỉ quỹ mở cần tìm đến các Đại lý phân phối được chỉ định của quỹ.
Chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn.
Giá tối thiểu của chứng chỉ quỹ là 10.000đ.
Khách hàng phải chịu phí quỹ mua lại chứng chỉ quỹ và thuế thu nhập cá nhân.
Khách hàng được nhận tiền chậm nhất là ngày T+5.
Có thể thấy chứng chỉ quỹ là một kênh đầu tư tài chính tiềm năng dành cho tất cả mọi người, bao gồm cả những ai chưa có nhiều kiến thức về đầu tư chứng khoán, tài chính. Các chuyên gia có kinh nghiệm sẽ là người quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư cho bạn, điều này giúp hạn chế các rủi ro. Hy vọng với những thông tin này bạn đã có nhiều kiến thức hữu ích và sẵn sàng lựa chọn kênh đầu tư với chứng chỉ quỹ.