avatart

khach

icon
Có 50 sản phẩm quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư

Loại hình quỹ

Phí phát hành

sort

Phí mua lại

sort

Phí chuyển đổi

sort

Phí quản lý

NAV/CCQ (đồng)

Đăng ký

Quỹ đầu tư cổ phiếu Việt Nam chọn lọc
Quỹ đầu tư
VFMVSF

Quỹ đầu tư cổ phiếu Việt Nam chọn lọc

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Quỹ VFMVSF là tìm kiếm sự tăng trưởng về vốn và thu nhập từ cổ tức trong dài hạn. Quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào cổ phần của các công ty hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có nền tảng cơ bản tốt và kỳ vọng tăng trưởng bền vững.

Chiến lược đầu tư

Chiến lược đầu tư của Quỹ kết hợp linh hoạt chiến lược đầu tư giá trị với đầu tư tăng trưởng. Quỹ sẽ theo đuổi chiến lược đầu tư dài hạn, tập trung phân tích các yếu tố cơ bản và giá trị doanh nghiệp. Quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu của các công ty hiện đang niêm yết và đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam có vốn hóa trung bình và lớn ở tất cả ngành nghề. Quỹ sẽ tận dụng các cơ hội đầu tư đến từ xu hướng tăng trưởng dài hạn của cơ cấu dân số, quá trình chuyển đổi mô hình kinh tế sang tư nhân và cổ phần hóa, và sự cải thiện về quản trị doanh nghiệp và quy định pháp lý minh bạch theo chuẩn mực quốc tế. Danh mục chứng khoán của quỹ có thể nắm tỷ lệ tập trung tại một số công ty ở một vài ngành nghề cụ thể.
Các công ty mà quỹ đầu tư sẽ có tất cả hoặc một số đặc điểm chính sau:
• Lợi thế cạnh tranh bền vững
• Ban quản lý, điều hành giàu kinh nghiệm
• Khả năng tạo đột biến trong tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
• Công ty đầu ngành và/hoặc công ty đang có thị phần tăng trưởng
• Công ty được hưởng lợi từ các xu hướng vĩ mô tăng trưởng trong dài hạn
• Tình hình tài chính lành mạnh
• Cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay hợp lý
• Khả năng mở rộng lợi nhuận biên
• Quản trị minh bạch
• Định giá hợp lý.

Đại lý phân phối
VFM - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 80% -

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

-

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

-

NAV/CCQ(đồng)

Quỹ đầu tư cổ phiếu Việt Nam chọn lọc

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Quỹ VFMVSF là tìm kiếm sự tăng trưởng về vốn và thu nhập từ cổ tức trong dài hạn. Quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào cổ phần của các công ty hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có nền tảng cơ bản tốt và kỳ vọng tăng trưởng bền vững.

Chiến lược đầu tư

Chiến lược đầu tư của Quỹ kết hợp linh hoạt chiến lược đầu tư giá trị với đầu tư tăng trưởng. Quỹ sẽ theo đuổi chiến lược đầu tư dài hạn, tập trung phân tích các yếu tố cơ bản và giá trị doanh nghiệp. Quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu của các công ty hiện đang niêm yết và đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam có vốn hóa trung bình và lớn ở tất cả ngành nghề. Quỹ sẽ tận dụng các cơ hội đầu tư đến từ xu hướng tăng trưởng dài hạn của cơ cấu dân số, quá trình chuyển đổi mô hình kinh tế sang tư nhân và cổ phần hóa, và sự cải thiện về quản trị doanh nghiệp và quy định pháp lý minh bạch theo chuẩn mực quốc tế. Danh mục chứng khoán của quỹ có thể nắm tỷ lệ tập trung tại một số công ty ở một vài ngành nghề cụ thể.
Các công ty mà quỹ đầu tư sẽ có tất cả hoặc một số đặc điểm chính sau:
• Lợi thế cạnh tranh bền vững
• Ban quản lý, điều hành giàu kinh nghiệm
• Khả năng tạo đột biến trong tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
• Công ty đầu ngành và/hoặc công ty đang có thị phần tăng trưởng
• Công ty được hưởng lợi từ các xu hướng vĩ mô tăng trưởng trong dài hạn
• Tình hình tài chính lành mạnh
• Cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay hợp lý
• Khả năng mở rộng lợi nhuận biên
• Quản trị minh bạch
• Định giá hợp lý.

Đại lý phân phối
VFM
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 80% -
Quỹ ETF SSIAM VNX50
Quỹ đầu tư
SSIAM HNX50

Quỹ ETF SSIAM VNX50

Mục tiêu đầu tư

Hướng tới đạt hiệu quả đầu tư bám sát mức sinh lời thực tế của Chỉ Số VNX50 trong tất cả các giai đoạn.

Chiến lược đầu tư

Quỹ không chủ động tìm kiếm tăng trưởng cao hơn Chỉ Số tham chiếu, cũng như không sử dụng các biện pháp phòng thủ khi thị trường chứng khoán biến động bất lợi. Với việc đầu tư thụ động, Quỹ có thể duy trì tỷ lệ vòng quay danh mục thấp hơn các quỹ có chiến lược đầu tư chủ động, từ đó giảm chi phí hoạt động cho Quỹ.

Đại lý phân phối
SSIAM SSI VCBS BVSC
MBS HSC VNDS VNCS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 97,32% 2,68%

Loại hình quỹ

Quỹ ETF

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Phí mua lại áp dụng cho hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu

Áp dụng cho nhà đầu tư 0,1%
Áp dụng cho thành viên thành lập Quỹ 0%

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

0,65%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Phí mua lại áp dụng cho hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu

Áp dụng cho nhà đầu tư 0,1%
Áp dụng cho thành viên thành lập Quỹ 0%

Quỹ ETF SSIAM VNX50

Mục tiêu đầu tư

Hướng tới đạt hiệu quả đầu tư bám sát mức sinh lời thực tế của Chỉ Số VNX50 trong tất cả các giai đoạn.

Chiến lược đầu tư

Quỹ không chủ động tìm kiếm tăng trưởng cao hơn Chỉ Số tham chiếu, cũng như không sử dụng các biện pháp phòng thủ khi thị trường chứng khoán biến động bất lợi. Với việc đầu tư thụ động, Quỹ có thể duy trì tỷ lệ vòng quay danh mục thấp hơn các quỹ có chiến lược đầu tư chủ động, từ đó giảm chi phí hoạt động cho Quỹ.

Đại lý phân phối
SSIAM SSI VCBS BVSC
MBS HSC VNDS VNCS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 97,32% 2,68%
Quỹ ETF VFMVN30
Quỹ đầu tư
ETF VFMVN30

Quỹ ETF VFMVN30

Mục tiêu đầu tư

Mô phỏng gần nhất có thể về biến động của chỉ số tổng thu nhập VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số tổng thu nhập VN30 là chỉ số do Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng và quản lý. Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu đối với Quỹ ETF VFMVN30.

Chiến lược đầu tư

Sử dụng chiến lược đầu tư thụ động. Khi danh mục chứng khoán của chỉ số VN30 có sự thay đổi thì Quỹ ETF VFMVN30 sẽ thực hiện điều chỉnh danh mục của Quỹ để phù hợp với danh mục của chỉ số VN30 về cơ cấu và tỷ trọng tài sản. Quỹ sẽ hướng đến việc có kết quả tương đồng với chỉ số tham chiếu và không thực hiện chiến lược phòng thủ khi thị trường giảm hay hiện thực hóa lợi nhuận khi thị trường được định giá quá cao. Việc đầu tư thụ động nhằm giảm thiểu chi phí và mô phỏng gần hơn chỉ số tham chiếu bằng cách duy trì tỷ lệ vòng quay vốn đầu tư thấp hơn so với các quỹ sử dụng chiến lược đầu tư chủ động.

Đại lý phân phối
VFM HSC BVSC -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 96,30% 3,70%

Loại hình quỹ

Quỹ ETF

Phí phát hành

-

Phí mua lại

(Phí mua lại áp dụng cho giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu)

Đối với nhà đầu tư 0,15%
Đối với thành viên lập Quỹ 0,1%
Đối với thành viên lập Quỹ làm thành viên tạo lập thị trường 0%

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

0,65%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

(Phí mua lại áp dụng cho giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu)

Đối với nhà đầu tư 0,15%
Đối với thành viên lập Quỹ 0,1%
Đối với thành viên lập Quỹ làm thành viên tạo lập thị trường 0%

Quỹ ETF VFMVN30

Mục tiêu đầu tư

Mô phỏng gần nhất có thể về biến động của chỉ số tổng thu nhập VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số tổng thu nhập VN30 là chỉ số do Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng và quản lý. Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu đối với Quỹ ETF VFMVN30.

Chiến lược đầu tư

Sử dụng chiến lược đầu tư thụ động. Khi danh mục chứng khoán của chỉ số VN30 có sự thay đổi thì Quỹ ETF VFMVN30 sẽ thực hiện điều chỉnh danh mục của Quỹ để phù hợp với danh mục của chỉ số VN30 về cơ cấu và tỷ trọng tài sản. Quỹ sẽ hướng đến việc có kết quả tương đồng với chỉ số tham chiếu và không thực hiện chiến lược phòng thủ khi thị trường giảm hay hiện thực hóa lợi nhuận khi thị trường được định giá quá cao. Việc đầu tư thụ động nhằm giảm thiểu chi phí và mô phỏng gần hơn chỉ số tham chiếu bằng cách duy trì tỷ lệ vòng quay vốn đầu tư thấp hơn so với các quỹ sử dụng chiến lược đầu tư chủ động.

Đại lý phân phối
VFM HSC BVSC
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 96,30% 3,70%
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh
Quỹ đầu tư
VEOF

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để gia tăng giá trị, chủ yếu vào những cổ phiếu niêm yết ở Việt Nam với vốn hóa lớn và trung bình, có các nền tảng hoạt động tốt và tiềm năng tăng trưởng trong 1-3 năm tới.

Chiến lược đầu tư

Áp dụng phương pháp đầu tư năng động và chỉ đầu tư vào cổ phiếu niêm yết và các tài sản khác được UBCKNN cho phép. Chỉ số tham chiếu của quỹ là VN-Index.

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
4,39% 88,62% 6,99%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Phí chuyển đổi

Lệnh chuyển đổi đầu tiên mỗi năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo mỗi năm 0,5%

 * Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Phí quản lý

1,75%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Lệnh chuyển đổi đầu tiên mỗi năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo mỗi năm 0,5%

 * Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để gia tăng giá trị, chủ yếu vào những cổ phiếu niêm yết ở Việt Nam với vốn hóa lớn và trung bình, có các nền tảng hoạt động tốt và tiềm năng tăng trưởng trong 1-3 năm tới.

Chiến lược đầu tư

Áp dụng phương pháp đầu tư năng động và chỉ đầu tư vào cổ phiếu niêm yết và các tài sản khác được UBCKNN cho phép. Chỉ số tham chiếu của quỹ là VN-Index.

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
4,39% 88,62% 6,99%
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam
Quỹ đầu tư
VESAF

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là các cổ phiếu đã hết room cho nhà đầu tư nước ngoài.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (2-5 năm) để gia tăng giá trị.

Đại lý phân phối
VinaWealth - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 86,29% 13,71%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Thời gian nắm giữ Chương trình VinaFlex Chương trình VinaSave Chương trình VinaFii
Từ 1 năm trở xuống 2,5% 2% 3%
Trên 1 năm đến 2 năm 1% 2% 1%
Trên 2 năm 1% 0% 0%

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

1,75%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Thời gian nắm giữ Chương trình VinaFlex Chương trình VinaSave Chương trình VinaFii
Từ 1 năm trở xuống 2,5% 2% 3%
Trên 1 năm đến 2 năm 1% 2% 1%
Trên 2 năm 1% 0% 0%

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là các cổ phiếu đã hết room cho nhà đầu tư nước ngoài.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (2-5 năm) để gia tăng giá trị.

Đại lý phân phối
VinaWealth
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 86,29% 13,71%